Skip to content
General Statistics Office of Vietnam Logo
  • Giới thiệu

TỔNG CỤC THỐNG KÊ

  • English
  • English
  • Dân số và lao động
    • Dân số
    • Lao động việc làm
  • Tài khoản quốc gia và tài chính
    • Tài khoản quốc gia
    • Ngân hàng, bảo hiểm và thu chi ngân sách
  • Kinh tế
    • Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
    • Đầu tư và Xây dựng
    • Công nghiệp
    • Doanh nghiệp
    • Thương mại và Dịch vụ
    • Thống kê Giá
  • Xã hội môi trường và đơn vị hành chính
    • Giáo dục
    • Y tế, mức sống dân cư, văn hóa, thể thao, trật tự an toàn xã hội và môi trường
    • Đơn vị hành chính, Đất đai và Khí hậu
  • Tổng điều tra
    • Tổng điều tra dân số và nhà ở
    • Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản
    • Tổng điều tra kinh tế
  • Giới thiệu
    • Lịch sử phát triển
    • Chức năng nhiệm vụ
    • Sơ đồ tổ chức
    • Địa chỉ liên hệ
  • Dân số và lao động
    • Dân số
    • Lao động việc làm
  • Tài khoản quốc gia và tài chính
    • Tài khoản quốc gia
    • Ngân hàng, bảo hiểm và thu chi ngân sách
  • Kinh tế
    • Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
    • Đầu tư và Xây dựng
    • Công nghiệp
    • Doanh nghiệp
    • Thương mại và Dịch vụ
    • Thống kê Giá
  • Xã hội môi trường và đơn vị hành chính
    • Giáo dục
    • Y tế, mức sống dân cư, văn hóa, thể thao, trật tự an toàn xã hội và môi trường
    • Đơn vị hành chính, Đất đai và Khí hậu
  • Tổng điều tra
    • Tổng điều tra dân số và nhà ở
    • Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản
    • Tổng điều tra kinh tế

Tổng cục trưởng
Nguyễn Thị Hương

    1. Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê

    2. Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê

    3. Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác quốc tế

    4. Vụ Tổ chức Cán bộ

    5. Vụ Kế hoạch tài chính

    6. Văn phòng

    7. 63 Cục Thống kê

  1. Phó Tổng cục trưởng
    Nguyễn Trung Tiến

    1. Vụ thống kê Thương mại và Dịch vụ

    2. Vụ Thống kê Nông lâm nghiệp và Thủy sản

    3. Vụ Thống kê Dân số và Lao động

    4. Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường

    5. Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê

    6. Nhà Xuất bản Thống kê

    7. 63 Cục Thống kê

  2. Phó Tổng cục trưởng
    Lê Trung Hiếu

    1. Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

    2. Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng

    3. Vụ Thống kê Giá

    4. Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê

    5. Viện Khoa học Thống kê

    6. Tạp chí Con số và Sự kiện

    7. 63 Cục Thống kê

Nguyễn Thị HươngTổng cục trưởng

Tổng cục trưởng Nguyễn Thị Hương

Sinh ngày: 3/12/1969
Quê quán: TP. Thái Bình, Thái Bình
Dân tộc: Kinh
Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ kinh tế (Chuyên ngành Thống kê Kinh tế)
Ngày bổ nhiệm: 3/7/2020
Điện thoại : Cơ quan: 024 73046666 – máy lẻ 9999
Lĩnh vực phụ trách : – Lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành toàn diện các mặt công tác của Tổng cục Thống kê.
– Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê; Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê; Vụ Thống kê Nước ngoài và Hợp tác quốc tế; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch tài chính; Văn phòng Tổng cục Thống kê; Trường Cao đẳng Thống kê và Trường Cao đẳng Thống kê II.
– Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ngành Thống kê.
– Chủ tịch Hội đồng Khoa học – Công nghệ của Tổng cục Thống kê; Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến cấp Tổng cục Thống kê.
– Thay mặt Tổng cục Thống kê tham gia Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quá trình công tác: Tổng cục trưởng Nguyễn Thị Hương

Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê

Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: phuongphapchedo@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Nguyễn Đình Khuyến
Điện thoại:  024 73046666- máy lẻ 8004
Phó Vụ trưởng: Dương Thị Kim Nhung
024 73046666- máy lẻ 8003
Phó Vụ trưởng: Lê Thế Trang
024 73046666- máy lẻ 8008
Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện công tác phương pháp chế độ thống kê; xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê; quản lý chất lượng hoạt động thống kê; quản lý hoạt động khoa học thống kê.
Nhiệm vụ: 1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp Tổng cục trưởng lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về nghiệp vụ thống kê thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổng cục Thống kê; theo dõi, đôn đốc các đơn vị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sau khi Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.
  2. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê và các văn bản khác liên quan về thống kê thuộc lĩnh vực được giao.
  3. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước về hệ thống chỉ tiêu thống kê, phương pháp thống kê, phân loại thống kê, quy trình sản xuất thông tin thống kê.
 

4. Sửa đổi, bổ sung Danh mục và nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; phân loại thống kê quốc gia.

  5. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng thông tin thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước.
  6. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin thống kê quốc gia, hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, cấp huyện.
 

7. Quản lý hoạt động khoa học thống kê.

 

8. Quản lý chất lượng hoạt động thống kê của Tổng cục Thống kê.

 

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.

  10. Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thu thập dữ liệu thống kê.
 

11. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê, công tác phương pháp chế độ thống kê thuộc hệ thống thống kê nhà nước.

 

12. Phối hợp với các đơn vị thực hiện: Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

 

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê

Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: tonghop@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Đỗ Thị Ngọc
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1888
Phó Vụ trưởng: Lê Tuấn Anh
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 8181
Phó Vụ trưởng: Trần Thị Thu
Điện thoại:  024 73046666 – máy lẻ 1014
Vị trí và chức năng:

Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện công tác thống kê tổng hợp và hoạt động phổ biến thông tin thống kê.

Nhiệm vụ:

1. Biên soạn báo cáo thống kê kinh tế – xã hội hàng tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề và báo cáo đột xuất; tổng hợp, biên soạn số liệu kinh tế – xã hội.

  2. Biên soạn Niên giám thống kê và các sản phẩm thống kê kinh tế – xã hội khác.
  3. Hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê.
  4. Chủ trì phân tích và dự báo thống kê theo chương trình thống kê phục vụ việc xây dựng, đánh giá thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế – xã hội.
  5. Xây dựng và tổ chức thực hiện Lịch phổ biến thông tin thống kê nhà nước của Tổng cục Thống kê hàng năm.
  6. Tổ chức công bố, phổ biến, cung cấp thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, thông tin thuộc hệ thống chỉ tiêu ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê và các sản phẩm thống kê khác đến các đối tượng dùng tin theo quy định.
  7. Tổ chức họp báo công bố thông tin thống kê kinh tế – xã hội.
  8. Chủ trì xây dựng, biên tập, cập nhật nội dung và phối hợp với Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê, các đơn vị liên quan quản lý, vận hành Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê.
  9. Biên soạn thông tin thống kê đã công bố theo chuẩn quy định để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin thống kê trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê.
 

10. Tổ chức tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê nhà nước.

  11. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Tổng cục Thống kê (Cơ quan điều phối của Việt Nam) trong việc tham gia Hệ thống phổ biến số liệu chung.
  12. Kiểm tra, giám sát các đơn vị có liên quan trong việc triển khai, thực hiện các lĩnh vực được giao.
  13. Phối hợp với các đơn vị thực hiện: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.
  14. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác quốc tế

Vụ Thống kê Nước ngoài và Hợp tác quốc tế

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: hoptacquocte@gso.gov.vn
Quyền vụ trưởng: Hoàng Thị Thanh Hà
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 7016
Phó Vụ trưởng: Hoàng Thị Kim Chi
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 7017
Vị trí và chức năng:

Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác quốc tế là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động có yếu tố nước ngoài trong lĩnh vực thống kê theo quy định của pháp luật.

Nhiệm vụ: 1.  Xây dựng, tổ chức triển khai, kiểm tra và giám sát thực hiện các văn bản pháp quy, văn bản hành chính về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê.
  2. Công tác hợp tác quốc tế về thống kê

a) Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê.

b) Thực hiện thủ tục thị thực, đối ngoại, nội dung cho Lãnh đạo Tổng cục làm việc với Thống kê các nước, các tổ chức quốc tế.

c) Thực hiện thủ tục nhập cảnh cho người nước ngoài vào làm việc với Tổng cục; chuẩn bị nội dung, công tác lễ tân ngoại giao các buổi làm việc cho Lãnh đạo Tổng cục với đối tác nước ngoài.

d) Thực hiện phiên dịch tiếng Anh cho Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị chức năng, sự nghiệp; hỗ trợ phiên, biên dịch tiếng Anh cho các đơn vị nghiệp vụ thống kê. Thực hiện công tác biên dịch tài liệu, báo cáo của Tổng cục Thống kê.

đ) Thực hiện công tác đàm phán, rà soát nội dung, tổ chức ký kết các cam kết quốc tế, văn kiện hợp tác quốc tế song phương, đa phương về thống kê; tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản đã ký kết.

e) Đầu mối hợp tác và hội nhập thống kê ASEAN.

g) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về thống kê tại Việt Nam.

  3. Công tác thống kê nước ngoài

a) Khai thác, biên soạn số liệu, thông tin thống kê nước ngoài và các chỉ tiêu thống kê quốc gia (phụ lục kèm theo) phục vụ công việc thường xuyên và đột xuất của Tổng cục Thống kê.

b) Cung cấp thông tin thống kê đã công bố, số liệu thống kê đã được thẩm định tới các tổ chức và cá nhân nước ngoài.

  4. Quản lý chương trình, dự án

a) Thực hiện vận động tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án của Tổng cục Thống kê.

b) Tổ chức xây dựng văn kiện, tổ chức ký kết, tiếp nhận, quản lý các chương trình, dự án, hỗ trợ kỹ thuật do các đối tác nước ngoài, tổ chức quốc tế tài trợ.

  5. Phối hợp với các đơn vị thực hiện: Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; các đoàn công tác nước ngoài; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.
  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Tổ chức Cán bộ

Vụ Tổ chức Cán bộ

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: tochuccanbo@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Nguyễn Văn Tuyên
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 6868
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Văn Sơn
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 7003
Phó Vụ trưởng: Phạm Văn Tuân
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 5002
Phó Vụ trưởng:  Phan Thị Ngọc
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 5007
Vị trí và chức năng:

Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện công tác tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, đào tạo và thi đua, khen thưởng.

Nhiệm vụ: 1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hàng năm, dài hạn và các chương trình, đề án, quy định, quy chế về công tác tổ chức, cán bộ và đào tạo để Tổng cục trưởng quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
  2. Xây dựng chương trình, kế hoạch, quy định, quy chế và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của ngành Thống kê.
  3. Xây dựng Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức; quy định về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục Thống kê.
  4. Xây dựng chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê và các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê

a) Xây dựng chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.

b) Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê trình Tổng cục trưởng ban hành.

  5. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thống kê về tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tinh giản biên chế.
  6. Công tác tổ chức bộ máy và biên chế

a) Xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, thành lập, sáp nhập, giải thể, đổi tên các tổ chức, đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê trình cấp có thẩm quyền quyết định.

b) Xây dựng Đề án, kế hoạch biên chế, tinh giản biên chế, giao biên chế hàng năm đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê; đề án vị trí việc làm và quản lý danh mục vị trí việc làm theo phân công, phân cấp.

  7. Công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức và người lao động

a) Xây dựng kế hoạch quản lý, sử dụng công chức, viên chức và người lao động của Tổng cục Thống kê.

b) Xây dựng kế hoạch, đề án tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển ngạch công chức, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân công, phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

c) Tham mưu giúp Tổng cục trưởng quyết định việc nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, bổ nhiệm ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

d) Tổ chức, hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục thực hiện công tác quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức và người lao động của Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý.

đ) Giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc, bảo hiểm xã hội, nghỉ phép, nghỉ không lương đối với công chức, viên chức và người lao động; giải quyết chế độ chính sách cho người có công.

e) Trình Tổng cục trưởng ký hợp đồng lao động đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục trưởng.

g) Hướng dẫn nhận xét, đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động theo quy định.

h) Quản lý mã số công chức, viên chức và quản lý thẻ công chức, viên chức theo quy định.

i) Quản lý hồ sơ công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục trưởng; hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê thực hiện việc quản lý, khai thác, lưu trữ hồ sơ công chức, viên chức theo quy định của pháp luật, của Tổng cục Thống kê và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

  8. Công tác đào tạo, bồi dưỡng

a) Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dài hạn và trung hạn ngành Thống kê; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm cơ quan Tổng cục Thống kê. Tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

b) Tham mưu giúp Tổng cục trưởng cử công chức, viên chức học tập, khảo sát, nghiên cứu, hội nghị, hội thảo ở nước ngoài; quản lý hộ chiếu của công chức, viên chức. Phối hợp với các Dự án theo dõi, quản lý công tác đào tạo, khảo sát.

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thẩm định về nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thống kê cho công chức, viên chức của Tổng cục Thống kê.

d) Quản lý, thẩm định chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp với cơ sở đào tạo trong và ngoài Ngành tổ chức thực hiện.

đ) Phối hợp với Vụ Kế hoạch tài chính phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức do nhà nước cấp.

e) Quản lý, kiểm tra, giám sát việc in và cấp chứng chỉ của các cơ sở đào tạo thuộc Tổng cục Thống kê.

  9. Công tác thi đua, khen thưởng

a) Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cơ quan, ngành Thống kê; thường trực Hội đồng sáng kiến của Tổng cục Thống kê.

b) Xây dựng và đề xuất công tác thi đua, khen thưởng của Tổng cục Thống kê; quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng.

c) Tổ chức trao tặng, cấp phát các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng; làm thủ tục thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng hư hỏng, thất lạc theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Tổng cục Thống kê.

  10. Về công tác kiểm tra

a) Xây dựng kế hoạch, chương trình kiểm tra về công tác tổ chức, cán bộ đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê.

b) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của Tổng cục Thống kê về công tác tổ chức, cán bộ, thi đua – khen thưởng đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê; kịp thời báo cáo về đề xuất các biện pháp ngăn chặn các hành vi vi phạm.

c) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê được phân cấp xây dựng kế hoạch tự kiểm tra; tổng hợp kế hoạch, kết quả kiểm tra và giám sát việc tổ chức thực hiện của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê.

d) Trình Tổng cục trưởng xử lý các trường hợp vi phạm quy định của Nhà nước và của Tổng cục Thống kê về công tác cán bộ.

đ) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kiến nghị, phản ánh về công tác cán bộ; đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê được phân cấp trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác cán bộ. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Tổng cục Thống kê trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo về công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê.

 

11. Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong ngành Thống kê; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

 

12. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; kế hoạch tài chính và văn phòng.

 

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Kế hoạch tài chính

Vụ Kế hoạch tài chính

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: kehoachtaichinh@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Bùi Thị Nhung
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 6789
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Văn Thụy
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 4689
Phó Vụ trưởng: Đoàn Thị Hồng Hạnh
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 6996
Vị trí và chức năng:

Vụ Kế hoạch tài chính là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Nhiệm vụ: 1. Xây dựng chương trình, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản

a) Xây dựng chương trình, đề án, dự án, quy hoạch và kế hoạch hàng năm, trung hạn, dài hạn về tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng cục Thống kê.

b) Xây dựng văn bản quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước; định mức kinh phí các cuộc điều tra thống kê; định mức trang bị máy móc, thiết bị, tài sản chuyên dùng; cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của nhà nước; hướng dẫn thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản để áp dụng thống nhất trong toàn Ngành.

c) Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm; phương án phân bổ, giao, điều chỉnh kế hoạch và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong phạm vi dự toán được giao; tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được giao hằng năm của Tổng cục Thống kê.

  2. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài chính của đơn vị dự toán cấp 2

a) Hướng dẫn các đơn vị lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm; rà soát và tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách hằng năm của Tổng cục Thống kê.

b) Phân bổ, giao dự toán; hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc rà soát kinh phí thực hiện hằng năm làm căn cứ thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh, phân bổ dự toán.

c) Công khai ngân sách nhà nước; hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện công khai ngân sách nhà nước và tổng hợp tình hình công khai ngân sách định kỳ hằng quý, năm của toàn Ngành theo quy định.

d) Tổ chức thực hiện xét duyệt quyết toán của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thống kê. Tổng hợp báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính hàng năm của toàn Ngành từ các nguồn kinh phí do Tổng cục Thống kê quản lý.

đ) Thẩm định, trình Tổng cục trưởng phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, đề cương và dự toán chi tiết của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch và dự toán thuê dịch vụ công nghệ thông tin; kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; kinh phí xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm, tài liệu thống kê; kinh phí không thường xuyên đơn vị sự nghiệp; kinh phí các đề án, chiến lược; kinh phí nghiên cứu khoa học và các nhiệm vụ đặc thù khác của ngành Thống kê.

e) Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; kế hoạch lựa chọn nhà thầu; thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án cải tạo, sửa chữa từ nguồn vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước được giao.

g) Thực hiện phân bổ, điều chỉnh dự toán thuộc nguồn vốn chi thường xuyên trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS).

  3. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý, sử dụng tài sản công

a) Tổng hợp, đề xuất phương án xử lý tài sản công của các đơn vị thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

b) Thẩm định, trình Tổng cục trưởng phê duyệt nhiệm vụ mua sắm, trang bị tài sản; dự toán mua sắm tài sản; kế hoạch lựa chọn nhà thầu các nhiệm vụ đặc thù, mua sắm tài sản và sửa chữa lớn tài sản, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các đơn vị theo đúng chế độ.

c) Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê, liên doanh, liên kết của các đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

d) Hướng dẫn các đơn vị kiểm kê, báo cáo kê khai và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công hằng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

đ) Tổng hợp, nhập số liệu, theo dõi và quản lý cơ sở dữ liệu tài sản công của toàn Ngành trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.

  4. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản

a) Tổ chức thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trong toàn Ngành tuân thủ quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

b) Hướng dẫn các đơn vị trong Ngành lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; rà soát, tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn của toàn Ngành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Lập kế hoạch đầu tư công hằng năm, phương án phân bổ, phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển của Tổng cục Thống kê trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

d) Thông báo kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn, hằng năm tới các chủ đầu tư dự án, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản của dự án.

đ) Trình Tổng cục trưởng quyết định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư theo quy định.

e) Thẩm tra, thẩm định, trình Tổng cục trưởng quyết định đầu tư dự án, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

g) Xử lý vướng mắc và các nội dung phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư dự án trong phạm vi tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

h) Lập kế hoạch điều chỉnh, danh mục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.

i) Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện đầu tư công, quyết toán vốn niên độ ngân sách hằng năm; công tác đấu thầu, báo cáo giám sát đầu tư của toàn Ngành theo quy định.

k) Thực hiện phân bổ, điều chỉnh dự toán thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS).

  5. Chủ trì thực hiện quản lý các nguồn kinh phí đặc thù

a) Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, lập dự toán và quản lý sử dụng kinh phí các đề án, chiến lược phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đặc thù của Tổng cục Thống kê.

b) Hướng dẫn đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, hỗ trợ và các nguồn vốn khác từ chương trình, dự án nước ngoài. Đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý tài sản các chương trình, dự án đã kết thúc hoạt động hoặc chưa kết thúc nhưng có phát sinh tài sản cần xử lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

c) Thẩm tra, tổng hợp phương án tự chủ tài chính, phân loại đơn vị sự nghiệp theo giai đoạn trình cấp có thẩm quyền quyết định.

d) Quản lý, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

  6. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực quản lý tài chính, kế toán; quản lý, sử dụng tài sản công và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản cho đội ngũ công chức, viên chức và kế toán trong toàn Ngành.
 

7. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách của nhà nước và Tổng cục Thống kê trong công tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản.

 

8. Hướng dẫn đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện kê khai; rà soát, tổng hợp  gửi cấp có thẩm quyền cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, mã số quan hệ ngân sách cho các dự án đầu tư.

 

9. Tham gia xây dựng, thẩm tra, góp ý đối với các đề án, dự thảo văn bản có liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn về tài chính, kế toán, quản lý tài sản công và đầu tư xây dựng cơ bản thuộc lĩnh vực quản lý.

 

10. Tham gia ý kiến về tiêu chuẩn, chuyên môn, nghiệp vụ trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại các đơn vị thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật.

  11. Xây dựng phương án ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản công và đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng cục Thống kê.
 

12. Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy hoạch, văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khác thuộc phạm vi quản lý của Vụ.

 

13. Thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí theo chương trình, kế hoạch của Tổng cục; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo về nội dung thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước và tài sản công tại các đơn vị thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật.

 

14. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

 

15. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Văn phòng

Văn phòng Tổng cục Thống kê

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: vanphong@gso.gov.vn
Chánh văn phòng: Nguyễn Bình
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1111
Phó chánh văn phòng: Đặng Văn Phẩm
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 9001
Phó Chánh văn phòng: Vũ Văn Tuấn
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 3366 
Phó Chánh văn phòng: Phạm Tiến Nam
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 3838
Trưởng đại diện tại TP. HCM: Nguyễn Bá Hồng Sơn
Điện thoại: 28 38 272 072
Fax: 24 38 438 907 – 24 38 464 345
Vị trí và chức năng: 1. Văn phòng Tổng cục Thống kê (sau đây viết gọn là Văn phòng Tổng cục) là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng quản lý, chỉ đạo, điều hành, điều phối chương trình làm việc của Lãnh đạo Tổng cục; quản lý, tổ chức thực hiện công tác thư ký, hành chính, văn thư, lưu trữ, tin học hóa quản lý hành chính của Tổng cục; thực hiện công tác kế hoạch, tài chính, quốc phòng, an ninh, quản trị công sở cơ quan Tổng cục; hướng dẫn nghiệp vụ văn phòng cho các đơn vị trong Ngành; kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo quy định của pháp luật.

2. Văn phòng Tổng cục có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Nhiệm vụ: 1. Công tác tham mưu, tổng hợp

a) Xây dựng và trình Tổng cục trưởng ban hành Quy chế làm việc của Tổng cục; nội quy, quy định của cơ quan; tổng hợp, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định trên sau khi được ban hành.

b) Xây dựng và trình Tổng cục trưởng chương trình, kế hoạch công tác của Tổng cục; tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, các văn bản điều hành của Tổng cục Thống kê, các nhiệm vụ do Lãnh đạo Tổng cục giao; tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ hoặc đột xuất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Tổng cục; bố trí, sắp xếp chương trình làm việc tuần, tháng của Lãnh đạo Tổng cục.

c) Xây dựng và trình Tổng cục trưởng phê duyệt kế hoạch xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm thống kê và tài liệu thống kê của cơ quan Tổng cục Thống kê hàng năm. Đầu mối quản lý hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm và tài liệu thống kê của cơ quan Tổng cục Thống kê.

d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị, họp báo của Tổng cục Thống kê. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị tài liệu, ghi biên bản và thông báo ý kiến kết luận các cuộc họp do Lãnh đạo Tổng cục chủ trì.

đ) Chủ trì kiểm soát thể thức văn bản; rà soát nội dung văn bản do các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê dự thảo trước khi trình Lãnh đạo Tổng cục ban hành.

e) Nghiên cứu, đề xuất hướng xử lý các văn bản thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổng cục Thống kê.

  2. Công tác hành chính, văn thư, lưu trữ

a) Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, bảo mật quản lý việc sử dụng con dấu và chứng thư số của cơ quan Tổng cục Thống kê; rà soát thể thức văn bản của Tổng cục Thống kê ban hành; đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ yêu cầu công tác chuyên môn.

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, bảo mật đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê; cung cấp hồ sơ, tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật và của Tổng cục Thống kê.

c) Chủ trì tham mưu công tác cải cách hành chính của Tổng cục. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng  Tổng cục. Chủ trì nghiên cứu ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong ngành Thống kê. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn phòng.

  3. Công tác quản lý tài chính, tài sản

a) Tổ chức quản lý kinh phí ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác. Thực hiện công tác kế toán, tài vụ theo quy định của pháp luật và của Tổng cục Thống kê.

b) Thực hiện đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết chế độ thai sản, ốm đau và các chế độ khác đối với công chức, người lao động của cơ quan Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác quyết toán thuế cho công chức và người lao động.

c) Quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Tổng cục trưởng giao; thực hiện nhiệm vụ sửa chữa trụ sở cơ quan.

  4. Công tác quản trị

a) Chủ trì thực hiện công tác quản trị tại cơ quan Tổng cục: Tổ chức thực hiện công tác quân sự, dân quân tự vệ, bảo vệ, bảo đảm an ninh, trật tự; an toàn phòng cháy, chữa cháy; quản lý, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất, tài sản; bảo đảm điện, nước; vệ sinh môi trường, cây cảnh.

b) Triển khai và kiểm tra việc thực hiện nội quy của cơ quan; quản lý và theo dõi hệ thống chấm công điện tử của cơ quan Tổng cục.

c) Quản lý tài sản, cơ sở vật chất; mua sắm tài sản, máy móc, trang thiết bị, vật tư văn phòng phẩm bảo đảm các điều kiện làm việc cho công chức và người lao động của cơ quan Tổng cục Thống kê.

d) Tổ chức công tác lễ tân, đón tiếp khách trong và ngoài nước của Tổng cục Thống kê; chủ trì công tác khánh tiết, đảm bảo hậu cần cho các hội nghị, hội thảo của cơ quan Tổng cục và điều hành quản lý hệ thống hội nghị trực tuyến toàn Ngành; chuẩn bị các chuyến công tác của Lãnh đạo Tổng cục; quản lý nhà khách của Tổng cục Thống kê.

đ) Tổ chức quản lý và điều hành xe phục vụ yêu cầu công tác của cơ quan Tổng cục.

e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác y tế.

g) Phối hợp với Công đoàn cơ quan Tổng cục và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện chính sách cán bộ, chăm lo và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho công chức và người lao động cơ quan Tổng cục Thống kê.

  5. Phối hợp với các đơn vị thực hiện: Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính.
  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

63 Cục Thống kê

Cục thống kê tỉnh/thành phố

  • Đồng bằng sông Hồng

  • Đông Bắc

  • Tây Bắc

  • Bắc Trung Bộ

  • Duyên hải Nam Trung Bộ

  • Tây Nguyên

  • Đông Nam Bộ

  • Đồng bằng sông Cửu Long

  • Đồng bằng sông Hồng

Cục Thống kê Hà Nội

Địa chỉ: Số 1 Hàn Thuyên – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Điện thoại: 024.38 264 379- 024.39 713 727

Email: hanoi@gso.gov.vn

Website: thongkehanoi.gov.vn


Cục Thống kê Hải Phòng

Địa chỉ: Số 3 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hồng Bàng – TP. Hải Phòng

Điện thoại: 225.3 745 367-3 747 234

Fax: 225.3 747 240

Email: haiphong@gso.gov.vn

Website: thongkehaiphong.gov.vn


Cục Thống kê Vĩnh Phúc

Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, P.Đống đa – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc

Điện thoại: 0211.3 861 140-3 861 139

Email: vinhphuc@gso.gov.vn

Website: thongkevinhphuc.gov.vn


Cục Thống kê Bắc Ninh

Địa chỉ: Số 8 Đường Nguyễn Đặng Đạo – Phường Tiền An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh

Điện thoại: 222.3 824 308 – 3 822 692

Email: bacninh@gso.gov.vn

Website: bacninh.gov.vn


Cục Thống kê Hải Dương

Địa chỉ: 354 đường Nguyễn Lương Bằng, TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương

Điện thoại: 220.3 890 298-3 892 364

Email: haiduong@gso.gov.vn

Website: thongkehd.gov.vn


Cục Thống kê Hưng Yên

Địa chỉ: Số 466 đường Nguyễn Văn Linh

Tp. Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên

Điện thoại: 221.3 863 914- 3 863 641

Email: hungyen@gso.gov.vn

Website: thongkehungyen.gov.vn


Cục Thống kê Hà Nam

Địa chỉ: Số 112- đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Trần Hưng Đạo

TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam

Điện thoại: 226.3 844 858- 3 852 788

Email: hanam@gso.gov.vn

Website: hanam.gso.gov.vn


Cục Thống kê Nam Định

Địa chỉ: Số 170 Hàn Thuyên – P. Vị Xuyên – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định

Điện thoại: 228.3 648 347- 3 649 717

Fax: 228.3 649 717

Email: namdinh@gso.gov.vn

Website: namdinh.gso.gov.vn


Cục Thống kê Thái Bình

Địa chỉ: 80 – Lý Thường Kiệt – Phường Lê Hồng Phong

TP. Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Điện thoại: 227.3 743 987 – 3 731 920

Email: thaibinh@gso.gov.vn

Website: thongkethaibinh.gov.vn


Cục Thống kê Ninh Bình

Địa chỉ: Số 9 – Phường Đông Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình

Điện thoại: 229.6 250 163 – 6 250 157

Email: ninhbinh@gso.gov.vn

Website: thongkeninhbinh.gov.vn

  • Đông Bắc

Cục Thống kê Hà Giang

Địa chỉ: Số 8 đường Bạch Đằng – Phường Nguyễn Trãi

TX. Hà Giang – Tỉnh Hà Giang

Điện thoại: 0219.3 866 057 – 3 868 183

Fax: 0219.3 868 183

Email: hagiang@gso.gov.vn

Website: cucthongke.hagiang.gov.vn


Cục Thống kê Cao Bằng

Địa chỉ: Số 36 Phố Xuân Trường -TX. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng

Điện thoại: 206.3 856 148- 3 852 164

Email: caobang@gso.gov.vn

Website: thongkecaobang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Lào Cai

Địa chỉ: Số 009 đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai – Tỉnh Lào Cai

Điện thoại: 214 824 636-214.3 820 025

Fax: 214.3 824 676

Email: laocai@gso.gov.vn

Website: cucthongke.laocai.gov.vn 


Cục Thống kê Bắc Kạn

Địa chỉ: Tổ 4 phường Đức Xuân – TX. Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn

Điện thoại: 209.3 870 882 – 3 870 148

Fax: 209.3 871 237

Email: backan@gso.gov.vn

Website: thongkebackan.gso.gov.vn


Cục Thống kê Lạng Sơn

Địa chỉ: Đường Đinh Tiên Hoàng – Phường Chi Lăng – TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn

Điện thoại: 205.3 812 112- 3 812 337

Fax: 205.3 812 337

Email: langson@gso.gov.vn

Website: cucthongkelangson.gov.vn


Cục Thống kê Tuyên Quang

Địa chỉ: Đường 17/8 phường Minh Xuân – TP. Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Điện thoại: 207.3 823 523- 3 823 509

Fax: 207.3 823 700

Email: tuyenquang@gso.gov.vn

Website: thongketuyenquang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Yên Bái

Địa chỉ: Số 816 đường Điện Biên – phường Đồng Tâm – TP. Yên Bái – Tỉnh Yên Bái

Điện thoại: 216.3 851 835- 216.3 851 837

Fax: 216.3 892 365

Email: yenbai@gso.gov.vn

Website: cucthongke.yenbai.gov.vn


Cục Thống kê Thái Nguyên

Địa chỉ: Tổ 13 – đường Nha Trang- phường Trưng Vương – TP. Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại: 208.3 852 021 – 3 855 780

Fax: 208.3 759 655

Email: thainguyen@gso.gov.vn

Website: cucthongkethainguyen.gov.vn


Cục Thống kê Phú Thọ

Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành – Xã Trưng Vương – TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.3 849 012 – 3 847 407

Fax: 0210.3 847 127

Email: phutho@gso.gov.vn

Website: thongkephutho.vn


Cục Thống kê Bắc Giang

Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lựu – TP. Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang

Điện thoại: 204.3 823 995-3 854 373

Fax: 204.3 824 695

Email: bacgiang@gso.gov.vn

Website: thongkebacgiang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Ninh

Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh

Điện thoại: 203.3 835 676- 3 835 674

Fax: 203.3 836 535

Email: quangninh@gso.gov.vn

Website: quangninh.gov.vn

  • Tây Bắc

Cục Thống kê Lai Châu

Địa chỉ: Phường Tân Phong- TX.Lai Châu – Tỉnh Lai Châu

Điện thoại: 213.3 794 399 – 213.3 794 589

Email: laichau@gso.gov.vn

Website: laichau.gov.vn


Cục Thống kê Điện Biên

Địa chỉ: 843 – Tổ dân phố 17, Phường Mường Thanh  – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên

Điện thoại: 215.3 825 423- 215.3 826 222

Fax: 215.3 824 704

Website: thongkedienbien.gov.vn


Cục Thống kê Sơn La

Địa chỉ: Đường Thanh Niên – Tổ 11 phường Chiềng Lề – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn  La

Điện thoại: 212.3 854 802 – 212.3 852 585

Fax: 212.3 856 612

Email: sonla@gso.gov.vn

Website:


Cục Thống kê Hoà Bình

Địa chỉ: Đường Thịnh Lang – P. Tân Thịnh – TP. Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình

Điện thoại: 0218.3 881 164- 3 855 508

Fax: 0218.3 855 694

Email: hoabinh@gso.gov.vn

Website: thongkehoabinh.gso.gov.vn

  • Bắc Trung Bộ

Cục Thống kê Thanh Hoá

Địa chỉ: Khu đô thị mới đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Điện thoại: 237.3 859 226- 237.3 852 306

Fax: 237.3 756 627

Email: thanhhoa@gso.gov.vn

Website: ctk.thanhhoa.gov.vn


Cục Thống kê Nghệ An

Địa chỉ: Số 5 đường Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An

Điện thoại: 238.3 834 047- 238.3 844 963

Fax: 238.3 590 490

Email: nghean@gso.gov.vn

Website: thongke.nghean.gov.vn


Cục Thống kê Hà Tĩnh

Địa chỉ: Đường Nguyễn Huy Oánh, P. Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

Điện thoại: 239.3 858 481- 239.3 856 760

Fax: 239.3 851 421

Email: hatinh@gso.gov.vn

Website: thongkehatinh.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Bình

Địa chỉ: Số 9 Đường Lâm Uý – phường Hải Đình

TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình

Điện thoại: 232.3 820 044- 232.3 822 054

Fax: 232. 3 844 597

Email: quangbinh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.quangbinh.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Trị

Địa chỉ: 32 Đường Hùng Vương – TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

Điện thoại: 233.3 853 204- 233.3 852 510

Fax: 233.3 851 783

Email: quangtri@gso.gov.vn

Website:


Cục Thống kê Thừa Thiên – Huế

Địa chỉ: Số 2 đường Hà Nội – TP Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Điện thoại: 234.3 822 394- 234.3 828 125

Fax: 234.3 848 108

Email: thuathienhue@gso.gov.vn

Website: thongkethuathienhue.gov.vn

  • Duyên hải Nam Trung Bộ

Cục Thống kê Đà Nẵng

Địa chỉ: Số 310 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng

Điện thoại: 0511.3 827 680- 3 822 768

Fax: 236.3 872 069

Email: danang@gso.gov.vn

Website: cucthongke.danang.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Nam

Địa chỉ: 106 Đường Trần Quí Cáp – TP. Tam Kỳ

Tỉnh Quảng Nam

Điện thoại: 235.3 812 050- 235.3 852 492

Fax: 235.3 812 173

Email: quangnam@gso.gov.vn

Website: qso.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Ngãi

Địa chỉ: 19 Đường Hai Bà Trưng – TP. Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi

Điện thoại: 055.3 822 162- 3 822 862

Fax: 255.3 823 529

Email: quangngai@gso.gov.vn

Website: ctk.quangngai.gov.vn


Cục Thống kê Bình Định

Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Công Trứ – TP. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Điện thoại: 056.3 829 486- 3 821 206

Fax: 256.3 821 206

Email: binhdinh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.binhdinh.gov.vn


Cục Thống kê Phú Yên

Địa chỉ: Số 02B Điện Biên Phủ – Phường 7 – TP.  Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Điện thoại: 057.3 841 651- 3 841 817

Fax: 257.3 841 169

Email: phuyen@gso.gov.vn

Website: thongkephuyen.gov.vn


Cục Thống kê Khánh Hoà

Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng – TP. Nha Trang

Tỉnh Khánh Hoà

Điện thoại: 058.3 527 414- 3 527 408

Fax: 258.3 527 409

Email: khanhhoa@gso.gov.vn

Website: khso.gov.vn

  • Tây Nguyên

Cục Thống kê Kon Tum

Địa chỉ: Số 415 URE – TP. Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

Điện thoại: 060.3 861 509- 3 862 714

Fax: 260.3 862 714

Email: kontum@gso.gov.vn

Website: thongkekontum.gov.vn


Cục Thống kê Gia Lai

Địa chỉ: Số 05 Hai Bà Trưng – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai

Điện thoại: 059.3 828 639- 3 824 163

Fax: 269.3 717 495

Email: gialai@gso.gov.vn

Website: thongkegialai.gov.vn


Cục Thống kê Đắk Lắk

Địa chỉ: Số 19 đường Lê Duẩn – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại: 0500.3 856 008- 3 852 247

Fax: 262.3 810 851

Email: daklak@gso.gov.vn

Website: thongkedaklak.gov.vn


Cục Thống kê Đắk Nông

Địa chỉ: Số 9 Đường Lê Lai – TX. Gia Nghĩa – Tỉnh Đắk Nông

Điện thoại: 261.3 544 338 – 3 544 455

Website:


Cục Thống kê Lâm Đồng

Địa chỉ: Số 8D đường 3 tháng 4 – Phường 3 – TP. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

Điện thoại: 263.3 825 016- 3 540 134

Fax:263.3 822 314

Email: lamdong@gso.gov.vn

Website: cucthongke.lamdong.gov.vn

  • Đông Nam Bộ

Cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Số 29 Hàn Thuyên – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.38 244 733- 38 256 484

Fax: 028.38 244 734

Email: tphochiminh@gso.gov.vn


Cục Thống kê Ninh Thuận

Địa chỉ: Đường 16-4 – TP. Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận

Điện thoại: 259.3 501 394- 3 822 691

Fax: 259.3 831 899

Email: ninhthuan@gso.gov.vn

Website: cucthongke.ninhthuan.gov.vn


Cục Thống kê Bình Phước

Địa chỉ: Phường Tân Phú – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước

Điện thoại: 271.3 879 240 – 3 887 447

Email: binhphuoc@gso.gov.vn

Website: binhphuoc.gov.vn


Cục Thống kê Tây Ninh

Địa chỉ: Số 228 đại lộ 30/4 – Phường III – TX Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 276.3 824 556- 3 822 324

Fax: 276.3 824 588

Email: tayninh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.tayninh.gov.vn


Cục Thống kê Bình Dương

Địa chỉ: Số 63 Đường Đoàn Thị Liên – Phường Phú Lợi

TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương

Điện thoại: 274.3 837 424- 3 822 211

Fax: 274.3 821 338

Email: binhduong@gso.gov.vn

Website: thongke.binhduong.gov.vn


Cục Thống kê Đồng Nai

Địa chỉ: Đường Đồng Khởi – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: 251.3 819 049-3 822 419

Fax: 251.3 819 047

Email: dongnai@gso.gov.vn

Cục trưởng: Trần Quốc Tuấn

Điện thoại: 251.3 823 812


Cục Thống kê Bình Thuận

Địa chỉ: Đường Châu Văn Liêm – Phường Phú Thủy – TP. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận

Điện thoại: 252.3 822 008.20 – 3 822 008.11

Fax: 252.3 824 109

Email: binhthuan@gso.gov.vn

Website: cucthongke.vn


Cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu

Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính tỉnh, số 198 Bạch Đằng, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Điện thoại: 254.3 856 030- 3 856 037

Fax: 254.3 856 037

Email: bariavungtau@gso.gov.vn

Website: thongkebariavungtau.gov.vn

  • Đồng bằng sông Cửu Long

Cục Thống kê Long An

Địa chỉ: Số 60 Quốc lộ I – Phường 2 – TP. Tân An – Tỉnh Long An

Điện thoại: 072.3 825 386- 3 826 494

Fax: 272.3 825 258

Email: longan@gso.gov.vn


Cục Thống kê Đồng Tháp

Địa chỉ: 9 Võ Trường Toản – Phường 1 – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 277.3 854 082- 3 851 375

Fax: 277.3 851 375

Email: dongthap@gso.gov.vn

Website: ctk.dongthap.gov.vn


Cục Thống kê An Giang

Địa chỉ: Số 1/9B đường Lý Thường Kiệt – phường Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang

Điện thoại: 296. 3 954 473 – 3 852 381

Fax: 296. 3 952 529

Email: angiang@gso.gov.vn

Website: thongkeangiang.gov.vn


Cục Thống kê Tiền Giang

Địa chỉ: Số 21 đường 30/4 – Phường 1 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang

Điện thoại: 273.3 873 328- 3 872 582

Fax: 273.3 886 952

Email: tiengiang@gso.gov.vn

Website: thongketiengiang.gov.vn


Cục Thống kê Vĩnh Long

Địa chỉ: Số 7B Hưng Đạo Vương – Phường 1

TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long

Điện thoại: 270.3 825 519-3 823 646

Fax: 270.3 833 608

Email: vinhlong@gso.gov.vn

Website: thongkevinhlong.gov.vn


Cục Thống kê Bến Tre

Địa chỉ: Số 4 đường Cách Mạng Tháng Tám – phường 3 – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre

Điện thoại: 275.3 824 624- 3 822 453

Fax: 275.3 814 861

Email: bentre@gso.gov.vn

Website: thongkebentre.gov.vn


Cục Thống kê Kiên Giang

Địa chỉ: Số 647A Nguyễn Trung Trực

An Hoà – TP. Rạch Giá

Tỉnh Kiên Giang

Điện thoại: 297.3 812 460-3 811 389

Fax: 297.3 811 389

Email: kiengiang@gso.gov.vn

Website: cucthongkekg.gov.vn


Cục Thống kê Cần Thơ

Địa chỉ: Số 160 Lý Tự Trọng – Q. Ninh Kiều –  TP. Cần Thơ

Điện thoại: 292.3 830 124 – 3 830 120

Fax: 292.3 830 120

Email: cantho@gso.gov.vn

thongkecantho.gov.vn


Cục Thống kê Hậu Giang

Địa chỉ:  05- đường Điện Biên Phủ- Phường 5 – TP Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang

Điện thoại: 293.3 878 992- 3 878 991

Fax: 293.3 878 991

Cục trưởng: Thiều Vĩnh An

Điện thoại: 293.3 582 494

Website:  cucthongke.haugiang.gov.vn


Cục Thống kê Trà Vinh

Địa chỉ: Số 319 Phạm Ngũ Lão – Phường 1 – TP Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

Điện thoại: 294.2 210 641 – 3 863 708

Email: travinh@gso.gov.vn

Website: thongketravinh.gov.vn


Cục Thống kê Sóc Trăng

Địa chỉ: Số 26 Hùng Vương – Phường 6

TP. Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng

Điện thoại: 299.3 822 810- 3 612 760

Fax: 299.3 612 762

Email: soctrang@gso.gov.vn

Website: thongkesoctrang.gov.vn


Cục Thống kê Bạc Liêu

Địa chỉ: Số 112 Bà Triệu – Phường 3 – TP Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu

Điện thoại: 291.3 825 284- 3 822 434

Fax: 291.3 820 051

Email: baclieu@gso.gov.vn

Website: cucthongkebaclieu.gov.vn


Cục Thống kê Cà Mau

Địa chỉ:Số 99 đường Ngô Quyền  – Phường 1 – TP Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Điện thoại: 290.3 838 283- 2 211 078

Fax: 290.3 835 632

Email: camau@gso.gov.vn

Website: cucthongke.camau.gov.vn

Nguyễn Trung TiếnPhó Tổng cục trưởng

Phó Tổng cục trưởng Nguyễn Trung Tiến

Pho TCT Nguyen Trung Tien
Sinh ngày: 20/2/1973
Quê quán: Thừa Thiên – Huế
Dân tộc: Kinh
Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ kinh tế
Ngày bổ nhiệm: 14/5/2019
Điện thoại : Cơ quan: 024 73046666 – máy lẻ 9019
Lĩnh vực phụ trách : – Giúp Tổng cục trưởng phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ; Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản; Vụ Thống kê Dân số và Lao động; Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường; Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê; Nhà Xuất bản Thống kê.
  – Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ngành Thống kê;

– Chủ tich Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cơ quan Tổng cục Thống kê.

Vụ thống kê Thương mại và Dịch vụ

Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: thuongmaidichvu@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Nguyễn Việt Phong
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 6889
Phó Vụ trưởng: Bùi Trọng Tú
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1502
Phó Vụ trưởng: Vũ Thị Thanh Huyền
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1568
Vị trí và chức năng: Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành và lĩnh vực sau:

– Ngành: Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; thông tin và truyền thông; hoạt động kinh doanh bất động sản; hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ; hoạt động dịch vụ khác; hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế.

– Lĩnh vực: thương mại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ; du lịch và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể.

Nhiệm vụ: 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
  2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào

a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được giao.

b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra.

  3. Tổng hợp, biên soạn các thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê

a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao (phụ lục kèm theo).

b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao.

c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê.

d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách.

  4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê

a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê.

b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

  5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao.

b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê.

c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác.

d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước.

đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao.

e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Thống kê Nông lâm nghiệp và Thủy sản

Vụ Thống kê Nông lâm nghiệp và Thủy sản

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: nonglamthuysan@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Dương Mạnh Hùng
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 6116
Phó Vụ trưởng: Đỗ Thị Thu Hà
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1202
Phó Vụ trưởng: Đỗ Thái Sơn
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1204
Vị trí và chức năng: Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực thống kê an ninh lương thực quốc gia.
Nhiệm vụ: 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
  2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào

a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được giao.

b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra.

  3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê

a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao (phụ lục kèm theo).

b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về an ninh lương thực quốc gia.

c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê.

d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách.

  4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê:

a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê.

b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

  5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao.

b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê.

c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác.

d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hằng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước.

đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao.

e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Thống kê Dân số và Lao động

Vụ Thống kê Dân số và Lao động

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: dansolaodong@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Phạm Hoài Nam – máy lẻ 6688
Điện thoại: 024 73046666
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Huy Minh – máy lẻ 8886
Điện thoại: 024 73046666
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Thị Thanh Mai
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1603
Vị trí và chức năng:

Vụ Thống kê Dân số và Lao động là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong lĩnh vực dân số, di cư và đô thị hóa, lao động, việc làm.

Nhiệm vụ: 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
  2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào

a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc lĩnh vực được giao.

b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra.

  3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê

a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao (phụ lục kèm theo).

b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao.

c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê.

d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách.

  4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê

a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê.

b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

  5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong lĩnh vực được giao.

b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê.

c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác.

d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thu thập dữ liệu thống kê.

đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện lĩnh vực được giao.

e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường

Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: xahoimoitruong@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Phạm Thị Quỳnh Lợi
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 8688
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Đình Chung
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1771
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Thế Quân
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 8889
Phó Vụ trưởng: Đỗ Thị Hồng
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 7004
Vị trí và chức năng: Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành và lĩnh vực sau:

– Ngành: giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ; nghệ thuật, vui chơi và giải trí.

– Lĩnh vực: mức sống dân cư, trật tự an toàn xã hội, nông thôn, môi trường, phụ nữ, trẻ em, thanh niên, bảo trợ xã hội, khuyết tật, bình đẳng giới.

Nhiệm vụ: 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
  2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào

a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được giao.

b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra.

  3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê

a) Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao (phụ lục kèm theo).

b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao.

c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê.

d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách.

  4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê

a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê.

b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

  5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao.

b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê.

c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác.

d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước.

đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao.

e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê

Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: Cucttdl@gso.gov.vn
Cục trưởng: Vũ Thị Thu Thủy
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 8822
Phó Cục trưởng: Nguyễn Tuấn Anh
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1602
Phó Cục trưởng: Cao Văn Hoạch
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 8989
Phó Cục trưởng: Cao Quang Thành
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ
Vị trí và chức năng: 1. Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thu thập dữ liệu thống kê, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin – truyền thông trong hoạt động thống kê theo quy định của pháp luật; bảo đảm kết nối thông suốt hệ thống mạng của Tổng cục Thống kê với các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ, ngành.

2. Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê có tư cách pháp nhân, con dấu, có trụ sở làm việc và tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Nhiệm vụ: 1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ban hành:

a) Chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các quy chế, quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê, chương trình điều tra thống kê quốc gia, chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin – truyền thông trong ngành Thống kê.

b) Quyết định tổng điều tra dân số và nhà ở; tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp; tổng điều tra kinh tế; tổng điều tra thống kê quốc gia khác.

  2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành hoặc để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định:

a) Phương án tổng điều tra thống kê quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; phương án điều tra thống kê được phân công trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; chế độ báo cáo thống kê cấp bộ; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thu thập dữ liệu thống kê.

b) Ban hành các văn bản quản lý về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin – truyền thông trong ngành Thống kê, gồm: Quy chế, quy định; danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật; định mức kinh tế, kỹ thuật; bảng mã dùng chung trong xử lý thông tin thống kê.

  3. Phối hợp với Vụ Kế hoạch tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, kế hoạch trung hạn và hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin – truyền thông trong ngành Thống kê.
 

4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, bộ, ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp cung cấp, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật.

  5. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, quyết định, chỉ thị quy định tại các khoản 1, khoản 2 Điều này sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.
  6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, các bộ, ngành, địa phương thực hiện tổng điều tra dân số và nhà ở; tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp; tổng điều tra kinh tế và tổng điều tra, điều tra thống kê khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Thực hiện các cuộc điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phân công; thực hiện các cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định; báo cáo thực hiện điều tra, tổng điều tra thống kê.
 

7. Thực hiện tự đánh giá chất lượng thống kê thuộc lĩnh vực phụ trách.

 

8. Tích hợp dữ liệu điều tra, tổng điều tra thống kê với dữ liệu hành chính, dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê và các nguồn dữ liệu khác phục vụ yêu cầu biên soạn số liệu thống kê của các đơn vị trong ngành Thống kê; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thống kê bao gồm dữ liệu vi mô, dữ liệu vĩ mô thống kê; quản lý chữ ký số của ngành Thống kê.

 

9. Quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia tập trung, thống nhất và kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu bộ, ngành; cung cấp dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện bảo mật thông tin của tổ chức, cá nhân trong quá trình cung cấp dữ liệu theo quy định của pháp luật.

 

10. Xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin – truyền thông của ngành Thống kê bao gồm: hệ thống máy chủ, máy trạm, thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh an toàn, thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.

 

11. Xây dựng và thực hiện các giải pháp kỹ thuật về bảo mật, đảm bảo an toàn, an ninh đối với thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin – truyền thông của ngành Thống kê.

 

12. Xây dựng và chuyển giao các phần mềm, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật trong việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin – truyền thông trong ngành Thống kê.

 

13. Kết nối, cung cấp dữ liệu, thông tin giữa các hệ thống thông tin thống kê nhà nước.

 

14. Tổ chức tư vấn về thống kê; phục vụ, hướng dẫn cho bạn đọc khai thác, tìm kiếm, sử dụng hiệu quả nguồn tài liệu và các sản phẩm dịch vụ thông tin – thư viện tại chỗ và trên mạng phù hợp với quy định của Tổng cục Thống kê và quy định của pháp luật.

 

15. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện: Nghiên cứu khoa học; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

 

16. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, viên chức và lao động hợp đồng; thực hiện chế độ tiền lương, chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và các chế độ đãi ngộ khác; thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động hợp đồng thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê và quy định của pháp luật.

 

17. Quản lý tài chính, tài sản và các dự án đầu tư xây dựng và mua sắm máy móc, trang thiết bị, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

 

18. Đầu mối cung cấp dịch vụ công về thống kê theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

 

19. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.


QĐ số 1001/QĐ-TCTK quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê

Nhà Xuất bản Thống kê

Nhà xuất bản Thống kê

Địa chỉ: Số 86, 98 đường Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội
Email: nxbthongke-cbi@fpt.vn
Quyền Giám đốc: Nguyễn Viết Quân
Điện thoại: 024 38 470 491
Phó Giám đốc: Nguyễn Anh Tiến Nam
Điện thoại: 024 38 432 926
Phó Giám đốc: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Điện thoại: 024 38 474 151
Vị trí và chức năng:  1. Nhà Xuất bản Thống kê là tổ chức sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê thực hiện chức năng xuất bản, in, phát hành các xuất bản phẩm của ngành Thống kê và các tổ chức, cá nhân khác nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị của Tổng cục Thống kê, đồng thời phục vụ bạn đọc trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Nhà Xuất bản Thống kê là tổ chức sự nghiệp công lập, kinh doanh trong lĩnh vực xuất bản, tự bảo đảm chi phí hoạt động, thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Nhà Xuất bản Thống kê có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Tên giao dịch quốc tế là: Statistical Publishing House.

Trụ sở đặt tại số 98 (trụ sở chính) và 86 Thụy Khuê, phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.

Nhiệm vụ: 1. Tổ chức hoạt động kinh doanh xuất bản theo đúng tôn chỉ, mục đích được quy định trong Giấy phép thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp và theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện biên soạn bản thảo (nếu có), xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm thông thường và điện tử do Tổng cục Thống kê giao nhiệm vụ, đặt hàng.
3. Liên kết hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản với các tổ chức, cá nhân trong, ngoài ngành Thống kê.

4. Tư vấn cho cho các tổ chức và cá nhân trong hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật.

5. Tổ chức và thực hiện tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của ngành Thống kê; nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế trong hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, người làm việc; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

7. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.


QĐ số 987/QĐ-TCTK quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Nhà Xuất bản Thống kê

63 Cục Thống kê

Cục thống kê tỉnh/thành phố

  • Đồng bằng sông Hồng

  • Đông Bắc

  • Tây Bắc

  • Bắc Trung Bộ

  • Duyên hải Nam Trung Bộ

  • Tây Nguyên

  • Đông Nam Bộ

  • Đồng bằng sông Cửu Long

  • Đồng bằng sông Hồng

Cục Thống kê Hà Nội

Địa chỉ: Số 1 Hàn Thuyên – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Điện thoại: 024.38 264 379- 024.39 713 727

Email: hanoi@gso.gov.vn

Website: thongkehanoi.gov.vn


Cục Thống kê Hải Phòng

Địa chỉ: Số 3 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hồng Bàng – TP. Hải Phòng

Điện thoại: 225.3 745 367-3 747 234

Fax: 225.3 747 240

Email: haiphong@gso.gov.vn

Website: thongkehaiphong.gov.vn


Cục Thống kê Vĩnh Phúc

Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, P.Đống đa – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc

Điện thoại: 0211.3 861 140-3 861 139

Email: vinhphuc@gso.gov.vn

Website: thongkevinhphuc.gov.vn


Cục Thống kê Bắc Ninh

Địa chỉ: Số 8 Đường Nguyễn Đặng Đạo – Phường Tiền An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh

Điện thoại: 222.3 824 308 – 3 822 692

Email: bacninh@gso.gov.vn

Website: bacninh.gov.vn


Cục Thống kê Hải Dương

Địa chỉ: 354 đường Nguyễn Lương Bằng, TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương

Điện thoại: 220.3 890 298-3 892 364

Email: haiduong@gso.gov.vn

Website: thongkehd.gov.vn


Cục Thống kê Hưng Yên

Địa chỉ: Số 466 đường Nguyễn Văn Linh

Tp. Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên

Điện thoại: 221.3 863 914- 3 863 641

Email: hungyen@gso.gov.vn

Website: thongkehungyen.gov.vn


Cục Thống kê Hà Nam

Địa chỉ: Số 112- đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Trần Hưng Đạo

TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam

Điện thoại: 226.3 844 858- 3 852 788

Email: hanam@gso.gov.vn

Website: hanam.gso.gov.vn


Cục Thống kê Nam Định

Địa chỉ: Số 170 Hàn Thuyên – P. Vị Xuyên – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định

Điện thoại: 228.3 648 347- 3 649 717

Fax: 228.3 649 717

Email: namdinh@gso.gov.vn

Website: namdinh.gso.gov.vn


Cục Thống kê Thái Bình

Địa chỉ: 80 – Lý Thường Kiệt – Phường Lê Hồng Phong

TP. Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Điện thoại: 227.3 743 987 – 3 731 920

Email: thaibinh@gso.gov.vn

Website: thongkethaibinh.gov.vn


Cục Thống kê Ninh Bình

Địa chỉ: Số 9 – Phường Đông Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình

Điện thoại: 229.6 250 163 – 6 250 157

Email: ninhbinh@gso.gov.vn

Website: thongkeninhbinh.gov.vn

  • Đông Bắc

Cục Thống kê Hà Giang

Địa chỉ: Số 8 đường Bạch Đằng – Phường Nguyễn Trãi

TX. Hà Giang – Tỉnh Hà Giang

Điện thoại: 0219.3 866 057 – 3 868 183

Fax: 0219.3 868 183

Email: hagiang@gso.gov.vn

Website: cucthongke.hagiang.gov.vn


Cục Thống kê Cao Bằng

Địa chỉ: Số 36 Phố Xuân Trường -TX. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng

Điện thoại: 206.3 856 148- 3 852 164

Email: caobang@gso.gov.vn

Website: thongkecaobang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Lào Cai

Địa chỉ: Số 009 đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai – Tỉnh Lào Cai

Điện thoại: 214 824 636-214.3 820 025

Fax: 214.3 824 676

Email: laocai@gso.gov.vn

Website: cucthongke.laocai.gov.vn 


Cục Thống kê Bắc Kạn

Địa chỉ: Tổ 4 phường Đức Xuân – TX. Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn

Điện thoại: 209.3 870 882 – 3 870 148

Fax: 209.3 871 237

Email: backan@gso.gov.vn

Website: thongkebackan.gso.gov.vn


Cục Thống kê Lạng Sơn

Địa chỉ: Đường Đinh Tiên Hoàng – Phường Chi Lăng – TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn

Điện thoại: 205.3 812 112- 3 812 337

Fax: 205.3 812 337

Email: langson@gso.gov.vn

Website: cucthongkelangson.gov.vn


Cục Thống kê Tuyên Quang

Địa chỉ: Đường 17/8 phường Minh Xuân – TP. Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Điện thoại: 207.3 823 523- 3 823 509

Fax: 207.3 823 700

Email: tuyenquang@gso.gov.vn

Website: thongketuyenquang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Yên Bái

Địa chỉ: Số 816 đường Điện Biên – phường Đồng Tâm – TP. Yên Bái – Tỉnh Yên Bái

Điện thoại: 216.3 851 835- 216.3 851 837

Fax: 216.3 892 365

Email: yenbai@gso.gov.vn

Website: cucthongke.yenbai.gov.vn


Cục Thống kê Thái Nguyên

Địa chỉ: Tổ 13 – đường Nha Trang- phường Trưng Vương – TP. Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại: 208.3 852 021 – 3 855 780

Fax: 208.3 759 655

Email: thainguyen@gso.gov.vn

Website: cucthongkethainguyen.gov.vn


Cục Thống kê Phú Thọ

Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành – Xã Trưng Vương – TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.3 849 012 – 3 847 407

Fax: 0210.3 847 127

Email: phutho@gso.gov.vn

Website: thongkephutho.vn


Cục Thống kê Bắc Giang

Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lựu – TP. Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang

Điện thoại: 204.3 823 995-3 854 373

Fax: 204.3 824 695

Email: bacgiang@gso.gov.vn

Website: thongkebacgiang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Ninh

Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh

Điện thoại: 203.3 835 676- 3 835 674

Fax: 203.3 836 535

Email: quangninh@gso.gov.vn

Website: quangninh.gov.vn

  • Tây Bắc

Cục Thống kê Lai Châu

Địa chỉ: Phường Tân Phong- TX.Lai Châu – Tỉnh Lai Châu

Điện thoại: 213.3 794 399 – 213.3 794 589

Email: laichau@gso.gov.vn

Website: laichau.gov.vn


Cục Thống kê Điện Biên

Địa chỉ: 843 – Tổ dân phố 17, Phường Mường Thanh  – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên

Điện thoại: 215.3 825 423- 215.3 826 222

Fax: 215.3 824 704

Website: thongkedienbien.gov.vn


Cục Thống kê Sơn La

Địa chỉ: Đường Thanh Niên – Tổ 11 phường Chiềng Lề – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn  La

Điện thoại: 212.3 854 802 – 212.3 852 585

Fax: 212.3 856 612

Email: sonla@gso.gov.vn

Website:


Cục Thống kê Hoà Bình

Địa chỉ: Đường Thịnh Lang – P. Tân Thịnh – TP. Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình

Điện thoại: 0218.3 881 164- 3 855 508

Fax: 0218.3 855 694

Email: hoabinh@gso.gov.vn

Website: thongkehoabinh.gso.gov.vn

  • Bắc Trung Bộ

Cục Thống kê Thanh Hoá

Địa chỉ: Khu đô thị mới đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Điện thoại: 237.3 859 226- 237.3 852 306

Fax: 237.3 756 627

Email: thanhhoa@gso.gov.vn

Website: ctk.thanhhoa.gov.vn


Cục Thống kê Nghệ An

Địa chỉ: Số 5 đường Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An

Điện thoại: 238.3 834 047- 238.3 844 963

Fax: 238.3 590 490

Email: nghean@gso.gov.vn

Website: thongke.nghean.gov.vn


Cục Thống kê Hà Tĩnh

Địa chỉ: Đường Nguyễn Huy Oánh, P. Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

Điện thoại: 239.3 858 481- 239.3 856 760

Fax: 239.3 851 421

Email: hatinh@gso.gov.vn

Website: thongkehatinh.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Bình

Địa chỉ: Số 9 Đường Lâm Uý – phường Hải Đình

TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình

Điện thoại: 232.3 820 044- 232.3 822 054

Fax: 232. 3 844 597

Email: quangbinh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.quangbinh.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Trị

Địa chỉ: 32 Đường Hùng Vương – TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

Điện thoại: 233.3 853 204- 233.3 852 510

Fax: 233.3 851 783

Email: quangtri@gso.gov.vn

Website:


Cục Thống kê Thừa Thiên – Huế

Địa chỉ: Số 2 đường Hà Nội – TP Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Điện thoại: 234.3 822 394- 234.3 828 125

Fax: 234.3 848 108

Email: thuathienhue@gso.gov.vn

Website: thongkethuathienhue.gov.vn

  • Duyên hải Nam Trung Bộ

Cục Thống kê Đà Nẵng

Địa chỉ: Số 310 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng

Điện thoại: 0511.3 827 680- 3 822 768

Fax: 236.3 872 069

Email: danang@gso.gov.vn

Website: cucthongke.danang.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Nam

Địa chỉ: 106 Đường Trần Quí Cáp – TP. Tam Kỳ

Tỉnh Quảng Nam

Điện thoại: 235.3 812 050- 235.3 852 492

Fax: 235.3 812 173

Email: quangnam@gso.gov.vn

Website: qso.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Ngãi

Địa chỉ: 19 Đường Hai Bà Trưng – TP. Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi

Điện thoại: 055.3 822 162- 3 822 862

Fax: 255.3 823 529

Email: quangngai@gso.gov.vn

Website: ctk.quangngai.gov.vn


Cục Thống kê Bình Định

Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Công Trứ – TP. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Điện thoại: 056.3 829 486- 3 821 206

Fax: 256.3 821 206

Email: binhdinh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.binhdinh.gov.vn


Cục Thống kê Phú Yên

Địa chỉ: Số 02B Điện Biên Phủ – Phường 7 – TP.  Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Điện thoại: 057.3 841 651- 3 841 817

Fax: 257.3 841 169

Email: phuyen@gso.gov.vn

Website: thongkephuyen.gov.vn


Cục Thống kê Khánh Hoà

Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng – TP. Nha Trang

Tỉnh Khánh Hoà

Điện thoại: 058.3 527 414- 3 527 408

Fax: 258.3 527 409

Email: khanhhoa@gso.gov.vn

Website: khso.gov.vn

  • Tây Nguyên

Cục Thống kê Kon Tum

Địa chỉ: Số 415 URE – TP. Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

Điện thoại: 060.3 861 509- 3 862 714

Fax: 260.3 862 714

Email: kontum@gso.gov.vn

Website: thongkekontum.gov.vn


Cục Thống kê Gia Lai

Địa chỉ: Số 05 Hai Bà Trưng – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai

Điện thoại: 059.3 828 639- 3 824 163

Fax: 269.3 717 495

Email: gialai@gso.gov.vn

Website: thongkegialai.gov.vn


Cục Thống kê Đắk Lắk

Địa chỉ: Số 19 đường Lê Duẩn – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại: 0500.3 856 008- 3 852 247

Fax: 262.3 810 851

Email: daklak@gso.gov.vn

Website: thongkedaklak.gov.vn


Cục Thống kê Đắk Nông

Địa chỉ: Số 9 Đường Lê Lai – TX. Gia Nghĩa – Tỉnh Đắk Nông

Điện thoại: 261.3 544 338 – 3 544 455

Website:


Cục Thống kê Lâm Đồng

Địa chỉ: Số 8D đường 3 tháng 4 – Phường 3 – TP. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

Điện thoại: 263.3 825 016- 3 540 134

Fax:263.3 822 314

Email: lamdong@gso.gov.vn

Website: cucthongke.lamdong.gov.vn

  • Đông Nam Bộ

Cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Số 29 Hàn Thuyên – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.38 244 733- 38 256 484

Fax: 028.38 244 734

Email: tphochiminh@gso.gov.vn


Cục Thống kê Ninh Thuận

Địa chỉ: Đường 16-4 – TP. Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận

Điện thoại: 259.3 501 394- 3 822 691

Fax: 259.3 831 899

Email: ninhthuan@gso.gov.vn

Website: cucthongke.ninhthuan.gov.vn


Cục Thống kê Bình Phước

Địa chỉ: Phường Tân Phú – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước

Điện thoại: 271.3 879 240 – 3 887 447

Email: binhphuoc@gso.gov.vn

Website: binhphuoc.gov.vn


Cục Thống kê Tây Ninh

Địa chỉ: Số 228 đại lộ 30/4 – Phường III – TX Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 276.3 824 556- 3 822 324

Fax: 276.3 824 588

Email: tayninh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.tayninh.gov.vn


Cục Thống kê Bình Dương

Địa chỉ: Số 63 Đường Đoàn Thị Liên – Phường Phú Lợi

TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương

Điện thoại: 274.3 837 424- 3 822 211

Fax: 274.3 821 338

Email: binhduong@gso.gov.vn

Website: thongke.binhduong.gov.vn


Cục Thống kê Đồng Nai

Địa chỉ: Đường Đồng Khởi – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: 251.3 819 049-3 822 419

Fax: 251.3 819 047

Email: dongnai@gso.gov.vn

Cục trưởng: Trần Quốc Tuấn

Điện thoại: 251.3 823 812


Cục Thống kê Bình Thuận

Địa chỉ: Đường Châu Văn Liêm – Phường Phú Thủy – TP. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận

Điện thoại: 252.3 822 008.20 – 3 822 008.11

Fax: 252.3 824 109

Email: binhthuan@gso.gov.vn

Website: cucthongke.vn


Cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu

Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính tỉnh, số 198 Bạch Đằng, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Điện thoại: 254.3 856 030- 3 856 037

Fax: 254.3 856 037

Email: bariavungtau@gso.gov.vn

Website: thongkebariavungtau.gov.vn

  • Đồng bằng sông Cửu Long

Cục Thống kê Long An

Địa chỉ: Số 60 Quốc lộ I – Phường 2 – TP. Tân An – Tỉnh Long An

Điện thoại: 072.3 825 386- 3 826 494

Fax: 272.3 825 258

Email: longan@gso.gov.vn


Cục Thống kê Đồng Tháp

Địa chỉ: 9 Võ Trường Toản – Phường 1 – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 277.3 854 082- 3 851 375

Fax: 277.3 851 375

Email: dongthap@gso.gov.vn

Website: ctk.dongthap.gov.vn


Cục Thống kê An Giang

Địa chỉ: Số 1/9B đường Lý Thường Kiệt – phường Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang

Điện thoại: 296. 3 954 473 – 3 852 381

Fax: 296. 3 952 529

Email: angiang@gso.gov.vn

Website: thongkeangiang.gov.vn


Cục Thống kê Tiền Giang

Địa chỉ: Số 21 đường 30/4 – Phường 1 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang

Điện thoại: 273.3 873 328- 3 872 582

Fax: 273.3 886 952

Email: tiengiang@gso.gov.vn

Website: thongketiengiang.gov.vn


Cục Thống kê Vĩnh Long

Địa chỉ: Số 7B Hưng Đạo Vương – Phường 1

TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long

Điện thoại: 270.3 825 519-3 823 646

Fax: 270.3 833 608

Email: vinhlong@gso.gov.vn

Website: thongkevinhlong.gov.vn


Cục Thống kê Bến Tre

Địa chỉ: Số 4 đường Cách Mạng Tháng Tám – phường 3 – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre

Điện thoại: 275.3 824 624- 3 822 453

Fax: 275.3 814 861

Email: bentre@gso.gov.vn

Website: thongkebentre.gov.vn


Cục Thống kê Kiên Giang

Địa chỉ: Số 647A Nguyễn Trung Trực

An Hoà – TP. Rạch Giá

Tỉnh Kiên Giang

Điện thoại: 297.3 812 460-3 811 389

Fax: 297.3 811 389

Email: kiengiang@gso.gov.vn

Website: cucthongkekg.gov.vn


Cục Thống kê Cần Thơ

Địa chỉ: Số 160 Lý Tự Trọng – Q. Ninh Kiều –  TP. Cần Thơ

Điện thoại: 292.3 830 124 – 3 830 120

Fax: 292.3 830 120

Email: cantho@gso.gov.vn

thongkecantho.gov.vn


Cục Thống kê Hậu Giang

Địa chỉ:  05- đường Điện Biên Phủ- Phường 5 – TP Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang

Điện thoại: 293.3 878 992- 3 878 991

Fax: 293.3 878 991

Cục trưởng: Thiều Vĩnh An

Điện thoại: 293.3 582 494

Website:  cucthongke.haugiang.gov.vn


Cục Thống kê Trà Vinh

Địa chỉ: Số 319 Phạm Ngũ Lão – Phường 1 – TP Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

Điện thoại: 294.2 210 641 – 3 863 708

Email: travinh@gso.gov.vn

Website: thongketravinh.gov.vn


Cục Thống kê Sóc Trăng

Địa chỉ: Số 26 Hùng Vương – Phường 6

TP. Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng

Điện thoại: 299.3 822 810- 3 612 760

Fax: 299.3 612 762

Email: soctrang@gso.gov.vn

Website: thongkesoctrang.gov.vn


Cục Thống kê Bạc Liêu

Địa chỉ: Số 112 Bà Triệu – Phường 3 – TP Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu

Điện thoại: 291.3 825 284- 3 822 434

Fax: 291.3 820 051

Email: baclieu@gso.gov.vn

Website: cucthongkebaclieu.gov.vn


Cục Thống kê Cà Mau

Địa chỉ:Số 99 đường Ngô Quyền  – Phường 1 – TP Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Điện thoại: 290.3 838 283- 2 211 078

Fax: 290.3 835 632

Email: camau@gso.gov.vn

Website: cucthongke.camau.gov.vn

Lê Trung HiếuPhó Tổng cục trưởng

Phó Tổng cục trưởng Lê Trung Hiếu

Sinh ngày: 13/4/1974
Quê quán: Xã Giao Tiến – Huyện Giao Thủy – Tỉnh Nam Định
Dân tộc: Kinh
Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Quản lý kinh tế
Ngày bổ nhiệm: 15/4/2022
Điện thoại : Cơ quan: 024 73046666 – máy lẻ  8888
Lĩnh vực phụ trách : – Giúp Tổng cục trưởng phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị:  Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia; Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng; Vụ Thống kê Giá; Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê; Viện Khoa học Thống kê; Tạp chí Con số và Sự kiện.
  – Trưởng ban Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Thống kê.

Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

Vụ hệ thống Tài khoản quốc gia

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: taikhoanquocgia@gso.gov.vn
Vụ trưởng:
Điện thoại:
Phó Vụ trưởng phụ trách: Nguyễn Thị Mai Hạnh
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1104
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Diệu Huyền
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1107
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Thị Thu Hương
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ
Vị trí và chức năng: Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành và lĩnh vực sau:

– Ngành: Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc.

– Lĩnh vực: Tài khoản quốc gia; tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

Nhiệm vụ: 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
  2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào

a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được phân công phụ trách.

b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra.

  3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê

a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và lĩnh vực thống kê tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao (phụ lục kèm theo).

b) Tổng hợp, biên soạn các tài khoản, các bảng cân đối, các chỉ tiêu thuộc hệ thống tài khoản quốc gia và các chỉ tiêu thống kê khác được giao.

c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê; thực hiện phân tích, dự báo và khuyến nghị chính sách.

d) Xây dựng kịch bản kinh tế hàng quý, năm phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ.

  4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê

a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê.

b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

  5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao.

b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê.

c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác.

d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước.

đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao.

e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng

Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: congnghiep@gso.gov.vn
Vụ trưởng:  Phí Hương Nga
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 6969
Phó Vụ trưởng: Chu Hải Vân
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 5566
Phó Vụ trưởng: Đoàn Trần Nghiệp
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1404
Vị trí và chức năng: Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành, lĩnh vực sau:

– Ngành: Khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải; xây dựng.

– Lĩnh vực: Năng lượng, doanh nghiệp, vốn đầu tư, đầu tư nước ngoài, năng lực mới tăng của nền kinh tế.

Nhiệm vụ: 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
  2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào

a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được giao.

b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra.

  3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê

a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao (phụ lục kèm theo).

b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao.

c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê.

d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách.

  4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê

a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê.

b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

  5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao.

b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê.

c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác.

d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước.

đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao.

e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

QĐ số 991/QĐ-TCTK quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng

Vụ Thống kê Giá

Vụ Thống kê Giá

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email:
tkgia@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Nguyễn Thu Oanh
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 2288
Phó Vụ trưởng: Tạ Thị Thu Việt
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1808
Phó Vụ trưởng: Đinh Thị Thúy Phương
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 1802
Vị trí và chức năng: Vụ Thống kê Giá là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong lĩnh vực thống kê giá.
Nhiệm vụ: 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn về thống kê ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
  2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào

a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được phân công phụ trách.

b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra.

  3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê

a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao (phụ lục kèm theo).

b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao.

c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê.

d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách.

  4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê

a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê.

b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

  5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao.

b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê.

c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác.

d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước.

đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện lĩnh vực được giao.

e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng.

  6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê

Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: thanhtra@gso.gov.vn
Vụ trưởng: Lê Mạnh Hồng
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 5588
Phó Vụ trưởng: Nguyễn Thị Thanh Hoài
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 5003
Phó Vụ trưởng: Vũ Thị Hân
Điện thoại: 024 73046666 – máy lẻ 8855
Vị trí và chức năng: Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu giúp Tổng cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện công tác pháp chế (không bao gồm công tác pháp chế trong lĩnh vực thống kê); tuyên truyền; thanh tra chuyên ngành thống kê và giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê chịu sự quản lý, chỉ đạo toàn diện của Tổng cục trưởng; đồng thời chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Nhiệm vụ: 1. Công tác pháp chế

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp Tổng cục trưởng lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổng cục Thống kê (không bao gồm nghiệp vụ thống kê); theo dõi, đôn đốc các đơn vị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sau khi Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.

b) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính về thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê được Tổng cục trưởng giao.

c) Tham gia ý kiến các văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thống kê trình cơ quan có thẩm quyền ban hành. Chủ trì góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan xin ý kiến Tổng cục Thống kê (trừ văn bản quy phạm pháp luật về thống kê).

d) Rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, pháp điển hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổng cục Thống kê.

đ) Kiểm tra các văn bản hành chính của Tổng cục Thống kê (văn bản đã ban hành hoặc văn bản trước khi ký ban hành) theo yêu cầu của Tổng cục trưởng.

e) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp Tổng cục trưởng về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của Tổng cục Thống kê.

g) Phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước cho công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thống kê.

  2. Công tác tuyên truyền

a) Xây dựng kế hoạch công tác tuyên truyền kiến thức thống kê và các hoạt động của ngành Thống kê; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt, gồm:

– Tuyên truyền pháp luật về thống kê và kiến thức thống kê;

– Tuyên truyền các cuộc Tổng điều tra, điều tra thống kê, các đề án, các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thống kê.

b) Tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện kế hoạch công tác tuyên truyền được giao.

  3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát

a) Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra gửi Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, trình Tổng cục trưởng ban hành kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm của Tổng cục Thống kê và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.

c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành thống kê; thanh tra, kiểm tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Tổng cục trưởng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.

d) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra công vụ đối với các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thống kê.

đ) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra.

e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

g) Định hướng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hằng năm của Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổng hợp, trình Tổng cục trưởng ban hành kế hoạch thanh tra chuyên ngành thống kê hằng năm của Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

h) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra chuyên ngành thống kê của Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

  4. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng

a) Giúp Tổng cục trưởng tiếp công dân; tiếp nhận phản ánh của người dân, doanh nghiệp.

b) Giúp Tổng cục trưởng thực hiện công tác giải quyết phản ánh, đơn thư, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; giải quyết phản ánh, đơn thư, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật khi được phân công.

  5. Thực hiện các chế độ báo cáo hành chính theo quy định.
  6. Phối hợp với các đơn vị thực hiện: nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; thi đua, khen thưởng; hợp tác quốc tế; kế hoạch tài chính và văn phòng.
  7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Viện Khoa học Thống kê

Viện Khoa học Thống kê

Địa chỉ: 42 Tô Hiệu – Hà Đông – Hà Nội
Email: vienthongke@hn.vnn.vn, vienkhoahoc@gso.gov.vn
Viện trưởng: Nguyễn Ngọc Tú
Điện thoại: 024 38 344 236
Phó Viện trưởng: Nguyễn Trí Duy
Điện thoại: 024.38 350 708
Phó Viện trưởng: Hoàng Thu Hiền
Điện thoại: 024 38 344 114
Vị trí và chức năng: 1. Viện Khoa học Thống kê là tổ chức sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê; thực hiện chức năng nghiên cứu, xây dựng chiến lược, chính sách phát triển thống kê; nghiên cứu khoa học thống kê và các khoa học khác để ứng dụng vào công tác thống kê; phổ biến thông tin khoa học thống kê; đào tạo, bồi dưỡng, tư vấn và đánh giá chất lượng thống kê.

2. Viện Khoa học Thống kê có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Nguồn kinh phí hoạt động của Viện Khoa học Thống kê do ngân sách nhà nước cấp theo quy định hiện hành.

Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Institute of Statistics Science, viết tắt ISS.

Trụ sở chính đặt tại số 42 Tô Hiệu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Nhiệm vụ: 1. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, chính sách phát triển thống kê

a) Nghiên cứu, xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, chính sách, đề án phát triển thống kê.

b) Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, chính sách, đề án phát triển thống kê đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Theo dõi, giám sát, báo cáo tiến độ thực hiện chiến lược, chính sách phát triển thống kê; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tác động của việc thực hiện chiến lược, chính sách phát triển thống kê.

d) Tham gia xây dựng, thẩm định, phản biện, góp ý các dự thảo văn bản pháp lý khác bảo đảm phù hợp với Chiến lược phát triển thống kê.

đ) Xây dựng, bổ sung, cập nhật Từ điển thống kê Việt Nam.

  2. Nghiên cứu phương pháp, tiêu chuẩn, quy trình thống kê; nghiên cứu các khoa học khác ứng dụng vào hoạt động thống kê

a) Nghiên cứu phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế – xã hội mới phát sinh.

b) Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy trình và định mức kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước về thống kê.

c) Nghiên cứu khai thác nguồn dữ liệu mới phục vụ sản xuất số liệu thống kê nhà nước.

d) Nghiên cứu ứng dụng toán học, công nghệ thông tin và các khoa học khác vào hoạt động thống kê.

  3. Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin phục vụ hoạt động nghiên cứu, thẩm định kết quả nghiên cứu khoa học.
  4. Kiến nghị, chuyển giao, hướng dẫn ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn hoạt động thống kê.
  5. Phổ biến thông tin khoa học thống kê

a) Xuất bản định kỳ tờ thông tin; tài liệu chuyên khảo về khoa học thống kê.

b) Dịch thuật, tổng thuật, tổng luận, kỷ yếu, video.

c) Phổ biến thông tin thống kê trên Trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Thống kê và mạng xã hội khác.

d) Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu về khoa học thống kê phục vụ nghiên cứu, đào tạo và triển khai thực tế trong hoạt động thống kê.

đ) Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo về khoa học thống kê.

e) Quản lý Thư viện khoa học của Tổng cục Thống kê.

  6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tư vấn

a) Biên soạn tài liệu phục vụ đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê.

b) Tổ chức đào tạo, đào tạo lại bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê.

c) Thực hiện hoạt động tư vấn thống kê theo quy định của pháp luật.

 

7. Hợp tác, liên kết và tham gia đấu thầu với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước về các lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Viện Khoa học Thống kê.

 

8. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

 

9. Quản lý tài chính, tài sản và các dự án đầu tư xây dựng được giao theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

 

10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

Tạp chí Con số và Sự kiện

Tạp chí con số và Sự kiện

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: consosukien@gso.gov.vn
Tổng biên tập: Nguyễn Thị Thanh Hương
Điện Thoại 024 37344921
Phó Tổng Biên tập: Bùi Bích Thủy
Điện thoại:
024 37344970
Phó Tổng Biên tập: Nguyễn Thị Phương Lan
Điện thoại:
024 37344970
Vị trí và chức năng: 1. Tạp chí Con số và Sự kiện là cơ quan ngôn luận của Tổng cục Thống kê; thực hiện chức năng tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chương trình, kế hoạch công tác và hoạt động của Ngành; phổ biến thông tin kinh tế – xã hội, trao đổi kinh nghiệm, nghiên cứu và phổ biến thông tin khoa học thống kê theo quy định của pháp luật.

2. Tạp chí Con số và Sự kiện là đơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động, thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Tạp chí Con số và Sự kiện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.

Tên giao dịch quốc tế: Figures and Events Review, viết tắt là FER.

Trụ sở chính đặt tại số 54 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Nhiệm vụ: 1. Tạp chí Con số và Sự kiện (gồm Tạp chí in và Tạp chí điện tử)  hoạt động theo đúng tôn chỉ, mục đích được quy định trong Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp và theo quy định của pháp luật.
  2. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  3. Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo kế hoạch công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền kiến thức thống kê của Tổng cục Thống kê; tuyên truyền, phổ biến chủ trương, kế hoạch công tác hàng năm, dài hạn và các hoạt động của ngành Thống kê.
 

4. Tổ chức thực hiện phổ biến thông tin kinh tế – xã hội; thông tin kết quả các cuộc tổng điều tra và điều tra thống kê; trao đổi kinh nghiệm công tác thống kê, các vấn đề về lý luận, phương pháp thống kê; các công trình khoa học thống kê.

  5. Tổ chức xuất bản cuốn Tạp chí Con số và Sự kiện, thực hiện nhiệm vụ cơ quan ngôn luận của Ngành.
  6. Tổ chức vận hành, quản trị trang Tạp chí điện tử Con số và Sự kiện.
 

7. Thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền theo quy định của pháp luật, phù hợp với tính chất hoạt động của cơ quan báo chí (quảng cáo, quan hệ công chúng – PR, in, xuất bản, phát hành các loại ấn phẩm và các hoạt động khác có liên quan).

 

8. Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng sản xuất các sản phẩm báo chí truyền thông (bài báo, phóng sự, trailer, video clip, file, đĩa âm thanh…) nhằm tuyên truyền công tác thu thập thông tin thực hiện các cuộc tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê; phổ biến kết quả các cuộc tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê và các hoạt động của ngành Thống kê.

 

9. Hợp tác, liên danh, liên kết với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tổ chức sự kiện theo quy định của pháp luật.

 

10. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin và hợp tác quốc tế phục vụ hoạt động báo chí của đơn vị theo quy định của pháp luật.

 

11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, viên chức và người lao động; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

 

12. Quản lý tài chính, tài sản và các dự án đầu tư xây dựng được giao theo quy định của pháp luật và Tổng cục Thống kê.

 

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao.

63 Cục Thống kê

Cục thống kê tỉnh/thành phố

  • Đồng bằng sông Hồng

  • Đông Bắc

  • Tây Bắc

  • Bắc Trung Bộ

  • Duyên hải Nam Trung Bộ

  • Tây Nguyên

  • Đông Nam Bộ

  • Đồng bằng sông Cửu Long

  • Đồng bằng sông Hồng

Cục Thống kê Hà Nội

Địa chỉ: Số 1 Hàn Thuyên – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Điện thoại: 024.38 264 379- 024.39 713 727

Email: hanoi@gso.gov.vn

Website: thongkehanoi.gov.vn


Cục Thống kê Hải Phòng

Địa chỉ: Số 3 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hồng Bàng – TP. Hải Phòng

Điện thoại: 225.3 745 367-3 747 234

Fax: 225.3 747 240

Email: haiphong@gso.gov.vn

Website: thongkehaiphong.gov.vn


Cục Thống kê Vĩnh Phúc

Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, P.Đống đa – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc

Điện thoại: 0211.3 861 140-3 861 139

Email: vinhphuc@gso.gov.vn

Website: thongkevinhphuc.gov.vn


Cục Thống kê Bắc Ninh

Địa chỉ: Số 8 Đường Nguyễn Đặng Đạo – Phường Tiền An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh

Điện thoại: 222.3 824 308 – 3 822 692

Email: bacninh@gso.gov.vn

Website: bacninh.gov.vn


Cục Thống kê Hải Dương

Địa chỉ: 354 đường Nguyễn Lương Bằng, TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương

Điện thoại: 220.3 890 298-3 892 364

Email: haiduong@gso.gov.vn

Website: thongkehd.gov.vn


Cục Thống kê Hưng Yên

Địa chỉ: Số 466 đường Nguyễn Văn Linh

Tp. Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên

Điện thoại: 221.3 863 914- 3 863 641

Email: hungyen@gso.gov.vn

Website: thongkehungyen.gov.vn


Cục Thống kê Hà Nam

Địa chỉ: Số 112- đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Trần Hưng Đạo

TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam

Điện thoại: 226.3 844 858- 3 852 788

Email: hanam@gso.gov.vn

Website: hanam.gso.gov.vn


Cục Thống kê Nam Định

Địa chỉ: Số 170 Hàn Thuyên – P. Vị Xuyên – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định

Điện thoại: 228.3 648 347- 3 649 717

Fax: 228.3 649 717

Email: namdinh@gso.gov.vn

Website: namdinh.gso.gov.vn


Cục Thống kê Thái Bình

Địa chỉ: 80 – Lý Thường Kiệt – Phường Lê Hồng Phong

TP. Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Điện thoại: 227.3 743 987 – 3 731 920

Email: thaibinh@gso.gov.vn

Website: thongkethaibinh.gov.vn


Cục Thống kê Ninh Bình

Địa chỉ: Số 9 – Phường Đông Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình

Điện thoại: 229.6 250 163 – 6 250 157

Email: ninhbinh@gso.gov.vn

Website: thongkeninhbinh.gov.vn

  • Đông Bắc

Cục Thống kê Hà Giang

Địa chỉ: Số 8 đường Bạch Đằng – Phường Nguyễn Trãi

TX. Hà Giang – Tỉnh Hà Giang

Điện thoại: 0219.3 866 057 – 3 868 183

Fax: 0219.3 868 183

Email: hagiang@gso.gov.vn

Website: cucthongke.hagiang.gov.vn


Cục Thống kê Cao Bằng

Địa chỉ: Số 36 Phố Xuân Trường -TX. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng

Điện thoại: 206.3 856 148- 3 852 164

Email: caobang@gso.gov.vn

Website: thongkecaobang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Lào Cai

Địa chỉ: Số 009 đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai – Tỉnh Lào Cai

Điện thoại: 214 824 636-214.3 820 025

Fax: 214.3 824 676

Email: laocai@gso.gov.vn

Website: cucthongke.laocai.gov.vn 


Cục Thống kê Bắc Kạn

Địa chỉ: Tổ 4 phường Đức Xuân – TX. Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn

Điện thoại: 209.3 870 882 – 3 870 148

Fax: 209.3 871 237

Email: backan@gso.gov.vn

Website: thongkebackan.gso.gov.vn


Cục Thống kê Lạng Sơn

Địa chỉ: Đường Đinh Tiên Hoàng – Phường Chi Lăng – TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn

Điện thoại: 205.3 812 112- 3 812 337

Fax: 205.3 812 337

Email: langson@gso.gov.vn

Website: cucthongkelangson.gov.vn


Cục Thống kê Tuyên Quang

Địa chỉ: Đường 17/8 phường Minh Xuân – TP. Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Điện thoại: 207.3 823 523- 3 823 509

Fax: 207.3 823 700

Email: tuyenquang@gso.gov.vn

Website: thongketuyenquang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Yên Bái

Địa chỉ: Số 816 đường Điện Biên – phường Đồng Tâm – TP. Yên Bái – Tỉnh Yên Bái

Điện thoại: 216.3 851 835- 216.3 851 837

Fax: 216.3 892 365

Email: yenbai@gso.gov.vn

Website: cucthongke.yenbai.gov.vn


Cục Thống kê Thái Nguyên

Địa chỉ: Tổ 13 – đường Nha Trang- phường Trưng Vương – TP. Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại: 208.3 852 021 – 3 855 780

Fax: 208.3 759 655

Email: thainguyen@gso.gov.vn

Website: cucthongkethainguyen.gov.vn


Cục Thống kê Phú Thọ

Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành – Xã Trưng Vương – TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.3 849 012 – 3 847 407

Fax: 0210.3 847 127

Email: phutho@gso.gov.vn

Website: thongkephutho.vn


Cục Thống kê Bắc Giang

Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lựu – TP. Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang

Điện thoại: 204.3 823 995-3 854 373

Fax: 204.3 824 695

Email: bacgiang@gso.gov.vn

Website: thongkebacgiang.gso.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Ninh

Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh

Điện thoại: 203.3 835 676- 3 835 674

Fax: 203.3 836 535

Email: quangninh@gso.gov.vn

Website: quangninh.gov.vn

  • Tây Bắc

Cục Thống kê Lai Châu

Địa chỉ: Phường Tân Phong- TX.Lai Châu – Tỉnh Lai Châu

Điện thoại: 213.3 794 399 – 213.3 794 589

Email: laichau@gso.gov.vn

Website: laichau.gov.vn


Cục Thống kê Điện Biên

Địa chỉ: 843 – Tổ dân phố 17, Phường Mường Thanh  – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên

Điện thoại: 215.3 825 423- 215.3 826 222

Fax: 215.3 824 704

Website: thongkedienbien.gov.vn


Cục Thống kê Sơn La

Địa chỉ: Đường Thanh Niên – Tổ 11 phường Chiềng Lề – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn  La

Điện thoại: 212.3 854 802 – 212.3 852 585

Fax: 212.3 856 612

Email: sonla@gso.gov.vn

Website:


Cục Thống kê Hoà Bình

Địa chỉ: Đường Thịnh Lang – P. Tân Thịnh – TP. Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình

Điện thoại: 0218.3 881 164- 3 855 508

Fax: 0218.3 855 694

Email: hoabinh@gso.gov.vn

Website: thongkehoabinh.gso.gov.vn

  • Bắc Trung Bộ

Cục Thống kê Thanh Hoá

Địa chỉ: Khu đô thị mới đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Điện thoại: 237.3 859 226- 237.3 852 306

Fax: 237.3 756 627

Email: thanhhoa@gso.gov.vn

Website: ctk.thanhhoa.gov.vn


Cục Thống kê Nghệ An

Địa chỉ: Số 5 đường Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An

Điện thoại: 238.3 834 047- 238.3 844 963

Fax: 238.3 590 490

Email: nghean@gso.gov.vn

Website: thongke.nghean.gov.vn


Cục Thống kê Hà Tĩnh

Địa chỉ: Đường Nguyễn Huy Oánh, P. Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

Điện thoại: 239.3 858 481- 239.3 856 760

Fax: 239.3 851 421

Email: hatinh@gso.gov.vn

Website: thongkehatinh.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Bình

Địa chỉ: Số 9 Đường Lâm Uý – phường Hải Đình

TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình

Điện thoại: 232.3 820 044- 232.3 822 054

Fax: 232. 3 844 597

Email: quangbinh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.quangbinh.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Trị

Địa chỉ: 32 Đường Hùng Vương – TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

Điện thoại: 233.3 853 204- 233.3 852 510

Fax: 233.3 851 783

Email: quangtri@gso.gov.vn

Website:


Cục Thống kê Thừa Thiên – Huế

Địa chỉ: Số 2 đường Hà Nội – TP Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Điện thoại: 234.3 822 394- 234.3 828 125

Fax: 234.3 848 108

Email: thuathienhue@gso.gov.vn

Website: thongkethuathienhue.gov.vn

  • Duyên hải Nam Trung Bộ

Cục Thống kê Đà Nẵng

Địa chỉ: Số 310 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng

Điện thoại: 0511.3 827 680- 3 822 768

Fax: 236.3 872 069

Email: danang@gso.gov.vn

Website: cucthongke.danang.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Nam

Địa chỉ: 106 Đường Trần Quí Cáp – TP. Tam Kỳ

Tỉnh Quảng Nam

Điện thoại: 235.3 812 050- 235.3 852 492

Fax: 235.3 812 173

Email: quangnam@gso.gov.vn

Website: qso.gov.vn


Cục Thống kê Quảng Ngãi

Địa chỉ: 19 Đường Hai Bà Trưng – TP. Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi

Điện thoại: 055.3 822 162- 3 822 862

Fax: 255.3 823 529

Email: quangngai@gso.gov.vn

Website: ctk.quangngai.gov.vn


Cục Thống kê Bình Định

Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Công Trứ – TP. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Điện thoại: 056.3 829 486- 3 821 206

Fax: 256.3 821 206

Email: binhdinh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.binhdinh.gov.vn


Cục Thống kê Phú Yên

Địa chỉ: Số 02B Điện Biên Phủ – Phường 7 – TP.  Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Điện thoại: 057.3 841 651- 3 841 817

Fax: 257.3 841 169

Email: phuyen@gso.gov.vn

Website: thongkephuyen.gov.vn


Cục Thống kê Khánh Hoà

Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng – TP. Nha Trang

Tỉnh Khánh Hoà

Điện thoại: 058.3 527 414- 3 527 408

Fax: 258.3 527 409

Email: khanhhoa@gso.gov.vn

Website: khso.gov.vn

  • Tây Nguyên

Cục Thống kê Kon Tum

Địa chỉ: Số 415 URE – TP. Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

Điện thoại: 060.3 861 509- 3 862 714

Fax: 260.3 862 714

Email: kontum@gso.gov.vn

Website: thongkekontum.gov.vn


Cục Thống kê Gia Lai

Địa chỉ: Số 05 Hai Bà Trưng – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai

Điện thoại: 059.3 828 639- 3 824 163

Fax: 269.3 717 495

Email: gialai@gso.gov.vn

Website: thongkegialai.gov.vn


Cục Thống kê Đắk Lắk

Địa chỉ: Số 19 đường Lê Duẩn – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại: 0500.3 856 008- 3 852 247

Fax: 262.3 810 851

Email: daklak@gso.gov.vn

Website: thongkedaklak.gov.vn


Cục Thống kê Đắk Nông

Địa chỉ: Số 9 Đường Lê Lai – TX. Gia Nghĩa – Tỉnh Đắk Nông

Điện thoại: 261.3 544 338 – 3 544 455

Website:


Cục Thống kê Lâm Đồng

Địa chỉ: Số 8D đường 3 tháng 4 – Phường 3 – TP. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

Điện thoại: 263.3 825 016- 3 540 134

Fax:263.3 822 314

Email: lamdong@gso.gov.vn

Website: cucthongke.lamdong.gov.vn

  • Đông Nam Bộ

Cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Số 29 Hàn Thuyên – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.38 244 733- 38 256 484

Fax: 028.38 244 734

Email: tphochiminh@gso.gov.vn


Cục Thống kê Ninh Thuận

Địa chỉ: Đường 16-4 – TP. Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận

Điện thoại: 259.3 501 394- 3 822 691

Fax: 259.3 831 899

Email: ninhthuan@gso.gov.vn

Website: cucthongke.ninhthuan.gov.vn


Cục Thống kê Bình Phước

Địa chỉ: Phường Tân Phú – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước

Điện thoại: 271.3 879 240 – 3 887 447

Email: binhphuoc@gso.gov.vn

Website: binhphuoc.gov.vn


Cục Thống kê Tây Ninh

Địa chỉ: Số 228 đại lộ 30/4 – Phường III – TX Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 276.3 824 556- 3 822 324

Fax: 276.3 824 588

Email: tayninh@gso.gov.vn

Website: cucthongke.tayninh.gov.vn


Cục Thống kê Bình Dương

Địa chỉ: Số 63 Đường Đoàn Thị Liên – Phường Phú Lợi

TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương

Điện thoại: 274.3 837 424- 3 822 211

Fax: 274.3 821 338

Email: binhduong@gso.gov.vn

Website: thongke.binhduong.gov.vn


Cục Thống kê Đồng Nai

Địa chỉ: Đường Đồng Khởi – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: 251.3 819 049-3 822 419

Fax: 251.3 819 047

Email: dongnai@gso.gov.vn

Cục trưởng: Trần Quốc Tuấn

Điện thoại: 251.3 823 812


Cục Thống kê Bình Thuận

Địa chỉ: Đường Châu Văn Liêm – Phường Phú Thủy – TP. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận

Điện thoại: 252.3 822 008.20 – 3 822 008.11

Fax: 252.3 824 109

Email: binhthuan@gso.gov.vn

Website: cucthongke.vn


Cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu

Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính tỉnh, số 198 Bạch Đằng, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Điện thoại: 254.3 856 030- 3 856 037

Fax: 254.3 856 037

Email: bariavungtau@gso.gov.vn

Website: thongkebariavungtau.gov.vn

  • Đồng bằng sông Cửu Long

Cục Thống kê Long An

Địa chỉ: Số 60 Quốc lộ I – Phường 2 – TP. Tân An – Tỉnh Long An

Điện thoại: 072.3 825 386- 3 826 494

Fax: 272.3 825 258

Email: longan@gso.gov.vn


Cục Thống kê Đồng Tháp

Địa chỉ: 9 Võ Trường Toản – Phường 1 – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 277.3 854 082- 3 851 375

Fax: 277.3 851 375

Email: dongthap@gso.gov.vn

Website: ctk.dongthap.gov.vn


Cục Thống kê An Giang

Địa chỉ: Số 1/9B đường Lý Thường Kiệt – phường Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang

Điện thoại: 296. 3 954 473 – 3 852 381

Fax: 296. 3 952 529

Email: angiang@gso.gov.vn

Website: thongkeangiang.gov.vn


Cục Thống kê Tiền Giang

Địa chỉ: Số 21 đường 30/4 – Phường 1 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang

Điện thoại: 273.3 873 328- 3 872 582

Fax: 273.3 886 952

Email: tiengiang@gso.gov.vn

Website: thongketiengiang.gov.vn


Cục Thống kê Vĩnh Long

Địa chỉ: Số 7B Hưng Đạo Vương – Phường 1

TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long

Điện thoại: 270.3 825 519-3 823 646

Fax: 270.3 833 608

Email: vinhlong@gso.gov.vn

Website: thongkevinhlong.gov.vn


Cục Thống kê Bến Tre

Địa chỉ: Số 4 đường Cách Mạng Tháng Tám – phường 3 – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre

Điện thoại: 275.3 824 624- 3 822 453

Fax: 275.3 814 861

Email: bentre@gso.gov.vn

Website: thongkebentre.gov.vn


Cục Thống kê Kiên Giang

Địa chỉ: Số 647A Nguyễn Trung Trực

An Hoà – TP. Rạch Giá

Tỉnh Kiên Giang

Điện thoại: 297.3 812 460-3 811 389

Fax: 297.3 811 389

Email: kiengiang@gso.gov.vn

Website: cucthongkekg.gov.vn


Cục Thống kê Cần Thơ

Địa chỉ: Số 160 Lý Tự Trọng – Q. Ninh Kiều –  TP. Cần Thơ

Điện thoại: 292.3 830 124 – 3 830 120

Fax: 292.3 830 120

Email: cantho@gso.gov.vn

thongkecantho.gov.vn


Cục Thống kê Hậu Giang

Địa chỉ:  05- đường Điện Biên Phủ- Phường 5 – TP Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang

Điện thoại: 293.3 878 992- 3 878 991

Fax: 293.3 878 991

Cục trưởng: Thiều Vĩnh An

Điện thoại: 293.3 582 494

Website:  cucthongke.haugiang.gov.vn


Cục Thống kê Trà Vinh

Địa chỉ: Số 319 Phạm Ngũ Lão – Phường 1 – TP Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

Điện thoại: 294.2 210 641 – 3 863 708

Email: travinh@gso.gov.vn

Website: thongketravinh.gov.vn


Cục Thống kê Sóc Trăng

Địa chỉ: Số 26 Hùng Vương – Phường 6

TP. Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng

Điện thoại: 299.3 822 810- 3 612 760

Fax: 299.3 612 762

Email: soctrang@gso.gov.vn

Website: thongkesoctrang.gov.vn


Cục Thống kê Bạc Liêu

Địa chỉ: Số 112 Bà Triệu – Phường 3 – TP Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu

Điện thoại: 291.3 825 284- 3 822 434

Fax: 291.3 820 051

Email: baclieu@gso.gov.vn

Website: cucthongkebaclieu.gov.vn


Cục Thống kê Cà Mau

Địa chỉ:Số 99 đường Ngô Quyền  – Phường 1 – TP Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Điện thoại: 290.3 838 283- 2 211 078

Fax: 290.3 835 632

Email: camau@gso.gov.vn

Website: cucthongke.camau.gov.vn

  • Giới thiệu
  • Chức năng nhiệm vụ
  • Địa chỉ liên hệ
  • Lịch sử phát triển
  • Sơ đồ tổ chức
  • Văn bản pháp lý
  • Phương pháp luận thống kê
  • Điều tra thống kê
  • Số liệu thống kê
  • Lịch phổ biến thông tin
  • Thông báo
  • Góp ý

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Bản quyền thuộc Tổng cục Thống kê

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 024 73046666, máy lẻ 8668

Email: banbientap@gso.gov.vn

Ghi rõ nguồn trang Thông tin điện tử Tổng cục Thống kê (www.gso.gov.vn) khi trích lại thông tin từ địa chỉ này

Số người đang online: 147

Số người truy cập hôm nay: 8811

Số lượt xem hôm nay: 40608

Số người truy cập hôm qua: 17356

Tổng số người truy cập: 2447533

Tổng số lượt truy cập: 21310880

Page load link
Go to Top