Căn cứ kết quả chính thức Điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam 2002 và kết quả sơ bộ Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2004, Tổng cục Thống kê tính toán tỷ lệ (%) hộ nghèo cho năm 2002 và 2004 theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ ban hành áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010 (200 nghìn đồng/người/tháng cho khu vực nông thôn, 260 nghìn đồng/người/tháng cho khu vực thành thị) như sau:
Năm 2002 | Năm 2004 | |
Cả nước | 23,0 | 18,1 |
Chia theo khu vực | ||
Thành thị | 10,6 | 8,6 |
Nông thôn | 26,9 | 21,2 |
Chia theo vùng | ||
Đồng bằng sông Hồng | 18,2 | 12,9 |
Đông Bắc | 28,5 | 23,2 |
Tây Bắc | 54,5 | 46,1 |
Bắc Trung Bộ | 37,1 | 29,4 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 23,3 | 21,3 |
Tây Nguyên | 43,7 | 29,2 |
Đông Nam Bộ | 8,9 | 6,1 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 17,5 | 15,3 |
Kết quả trên đây được tính toán dựa vào số liệu thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình và chỉ số giá tiêu dùng của từng khu vực thành thị/nông thôn qua các năm để loại từ yếu tố biến động giá.
TỔNG CỤC THỐNG KÊ