I. Thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Khái niệm, phương pháp tính
Số tiền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp là số tiền thu từ:
– Ngân sách Nhà nước;
– Người sử dụng lao động;
– Người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
– Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
– Các nguồn thu khác.
- Phân tổ chủ yếu
– Nguồn;
– Loại thu;
– Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kỳ công bố: Quý, năm.
- Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.
- Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
II. Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Khái niệm, phương pháp tính
Số tiền chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp là số tiền thực chi cho các đối tượng được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật. Gồm chi từ các nguồn:
– Chi từ nguồn ngân sách Nhà nước;
– Chi từ quỹ bảo hiểm xã hội;
– Chi từ quỹ bảo hiểm y tế;
– Chi từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Phân tổ chủ yếu
– Nguồn;
– Loại chi;
– Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kỳ công bố: Quý, năm.
- Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.
- Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.