I. Mặt hàng xuất khẩu

1. Khái niệm, phương pháp tính

Mặt hàng xuất khẩu gồm các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê, tương ứng với quy định về chỉ tiêu “Trị giá hàng hóa xuất khẩu” – mã số 1006, được tính theo mặt hàng chủ yếu và các phân loại hàng hóa khác nhau.

2. Phân tổ chủ yếu

Nước/vùng lãnh thổ cuối cùng hàng đến;

Hàng trong nước/hàng tái xuất;

– Mặt hàng chủ yếu;

– Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

– Loại hình kinh tế;

– Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có mã số đăng ký trên địa bàn).

3. Kỳ công bố: Tháng, quý, năm.

Đối với phân tổ “Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam” chỉ phân tổ theo kỳ: Quý, năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.

5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

– Chủ trì: Bộ Tài chính;

– Phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

II. Mặt hàng nhập khẩu

1. Khái niệm, phương pháp tính

Mặt hàng nhập khẩu gồm các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê, tương ứng với quy định về chỉ tiêu “Trị giá hàng hóa nhập khẩu” – mã số 1006, được tính theo mặt hàng chủ yếu và các phân loại hàng hóa khác nhau.

2. Phân tổ chủ yếu

– Mặt hàng chủ yếu;

– Nước/vùng lãnh thổ xuất xứ;

– Hàng tái nhập;

– Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

– Loại hình kinh tế;

– Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có mã số đăng ký trên địa bàn).

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.

5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

– Chủ trì: Bộ Tài chính;

– Phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).