1) Tỷ lệ học sinh bỏ học
a) Mục đích, ý nghĩa
Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng giáo dục, là căn cứ đề ra chính sách phù hợp nhằm
giảm tình trạng bỏ học, đặc biệt đối với các nhóm dân cư đặc thù như nghèo, khuyết tật,
dân tộc thiểu số.
b) Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Tỷ lệ học sinh bỏ học năm học t là số phần trăm học sinh bỏ học năm học t trong
tổng số học sinh nhập học đầu năm học t.
Tỷ lệ học sinh bỏ học được tính theo lớp và theo cấp.
Tỷ lệ học sinh bỏ học lớp n năm học t (%) = (Số học sinh bỏ học lớp n năm học t/Tổng số học sinh nhập học lớp n đầu năm học t)  x 100
Tỷ lệ bỏ học cấp m trong năm học t (%) = (Số học sinh bỏ học cấp m năm học t)/Tổng số học sinh nhập học cấp m đầu năm học t) x 100
c) Phân tổ chủ yếu
Giới tính.
d) Nguồn số liệu
Báo cáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2) Tỷ lệ học sinh lưu ban
a) Mục đích, ý nghĩa
Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng giáo dục, là căn cứ đề ra chính sách phù hợp
nhằm giảm tình trạng lưu ban, đặc biệt đối với các nhóm dân cư đặc thù như nghèo,
khuyết tật, dân tộc thiểu số.
b) Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Tỷ lệ học sinh lưu ban năm học t là số phần trăm học sinh lưu ban năm học t trong tổng số học sinh nhập học đầu năm học t.
Tỷ lệ học sinh lưu ban có thể tính theo lớp và theo cấp.
Tỷ lệ học sinh lưu ban lớp n năm học t (%) = (Số học sinh lưu ban lớp n năm học t/Tổng số học sinh nhập học của lớp n đầu năm học t) x 100
Tỷ lệ học sinh lưu ban cấp m trong năm học t (%) = (Số học sinh lưu ban cấp m năm học t/Tổng số học sinh nhập học cấp m đầu năm học t) x 100
c) Phân tổ chủ yếu
Giới tính.
d) Nguồn số liệu
Báo cáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo.